I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học của chương về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Ôn tập : làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập.
III. Tiến trình dạy học
S:15-3-2008 D:17-3-2008 Tiết 55 ôn tập chương iii( Tiếp) I. Mục tiêu: -Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học của chương về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh : Ôn tập : làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Ôn tập về loại toán chuyển động với dòng nước. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 54( SGK) ? Đọc bài toán. ? Phân tích bài toán. ? Vận tốc xuôi và vận tốc ngược liên quan như thế nào so với vận tốc dòng nước. ? Vận tốc xuôi tính như thế nào? ? Vận tốc ngược tính như thế nào? ? Ta có mối quan hệ nào? ? Chọn ẩn. ? Ta có phương trình nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải vào vở, yêu cầu một học sinh lên bảng. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả đúng, phương pháp giải bài toán với dòng nước. * Hoạt động 2: ôn tập về loại toán % dung dịch. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 55( SGK- 34) ? Đọc bài toán. ? Phân tích bài toán. ? Lượng muối trong dung dịch có thay đổi không? ? Dung dịch chứa 20% muối có nghĩa là như thế nào?( Giáo viên cho học sinh biểu diễn dưới dạng biểu thức toán) ? Khối lượng dung dịch sau khi pha thêm nước được tính như thế nào? ( Giáo viên dùng sơ đồ phân tích cho học sinh) ? Chọn ẩn ? Nêu phương trình của bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải vào vở, yêu cầu một học sinh lên bảng. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả đúng, phương pháp giải bài toán với dòng nước * Hoạt động 3: Ôn tập về phương trình dạng đặc biệt. - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ ? Dạng của phươngtrình ? Nêu cách giải - Giáo viên cho học sinh nêu cách giải theo phương trình đưa được về phương trình ax +b=0 ? Gặp khó khăn gì trong cách làm theo hướng đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật:Tử + mẫu= x+10 - Giáo viên đưa ra cách làm cho phương trình này +Cộng hai vế của Phương trình với cùng một số thì phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. +? Cộng hai vế với bao nhiêu để mỗi phân thức xuất hiện nhân tử chung là x+10 - Thống nhất: Cộng hai vế với 2( Mỗi phân thức ở 1 vế cộng với số 1) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm, giáo viên cho học sinh lên bảng giải. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kết quả. - Tương tự giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm phần b. - Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Giáo viên chốt phần b. Thấy: Tử - mẫu = x -20 nên ta :Trừ mỗi phân thức với số1( cộng vào vế trái với 2 rồi trừ đi 2) - Giáo viên chốt cách giải cho dạng phương trình đặc biệt này nói chung. *Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiến thức liên quan về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình - Làm các bài tập còn lại trong SGK- SBT. - Học sinh hoạt động cá nhân đọc bài toán. - Học sinh phân tích bài toán. - Học sinh trả lời: Vận tốc xuôi- vận tốc ngược = 2 lần vận tốc dòng nước. - Quãng đường: thời gian xuôi - Quãng đường: Thời gian ngược. - Học sinh nêu mối quan hệ - Chọn x là khoảng cách giũa hai bến AB. -Học sinh nêu Phương trình - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng theo chỉ định của giáo viên. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh hoạt động cá nhân đọc, phân tích bài toán. - Lượng muối trong dung dịch không đổi = 50 (g) - 20%. Khối lượng dung dịch = 50. - Bằng khối lượng dung dịch lúc ban đầu + Khối lượng nước pha thêm - Học sinh chọn: Lượng nước cần pha thêm làm ẩn. - Học sinh nêu phương trình. - Học sinh làm bài vào vở, lên bảng giải. - Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả. - Học sinh nêu: Phương tình đưa được về dạng ax +b= 0 - Học sinh nêu cách giải - Mẫu chung rất to - Học sinh phát hiện ra quy luật - Học sinh ghi nhớ - Cộng với số 1 - Học sinh hoạt động cá nhân làm phần a, một học sinh lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh hoạt động nhóm làm phần b. - Đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Ghi nhớ cách làm dạng bài tập tương tự - Học sinh ghi nhớ công việc về nhà Bài tập 54( SGK-34) Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là: x( km)- ĐK: x>0 Vận tốc xuôi dòng là (km/h) Vận tốc ngược dòng là: ( km/h) Vì hiệu giữa vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước nên ta có phương trình: Giải phương trình: (T mãn điều kiện của ẩn) Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km. Bài tập 55( SGK- 34) Gọi lượng nước cần pha thêm là x(g) - Điều kiện: x>0 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 +x( g) Khối lượng muối không đổi là : 50g. Vì dung dịch chứa 20% muối nên ta có phương trình: Giải phương trình: (T mãn điều kiện của ẩn) Vậy lượng nước cần pha thêm là : 50 gam Bài tập chép: Giải phương trình: a. Vậy b. Vậy
Tài liệu đính kèm: