Giáo án Đại số 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạy chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học.

2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kho học, ý thức vận dụng toán học vào thực tế.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.

 - HS: Ôn tập dạng toán CĐ, toán năng xuất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Ổn định tổ chức (2)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 53: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
 Tiết 53 Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạy chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học.
2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kho học, ý thức vận dụng toán học vào thực tế. 
B. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
	- HS: Ôn tập dạng toán CĐ, toán năng xuất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.
C. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(10’)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng phân tích bài 45 (T13 - SGK), lập PT.
1 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
NS
(tấm/ngày)
Số ngày
Số T.Thảm
Hợp đồng
x
20
20x
Thực hiện
18
- GV gọi học sinh nhận xét, sau đó gọi 1 học sinh khác lên bảng giải PT, trả lời.
Sau khi HS2 làm xong, giáo viên hỏi: Có thể chọn ẩn cách khác được không?
Nêu bảng PT và lập PT. (1HS đứng tại chỗ trình bày M, GV ghi bảng).
NS (tấn/ngày)
Số ngày
Số T.Thảm
Hợp đồng
20
x
Thực hiện
18
ĐK: 
pT: 
Bài 45 (SGK - T31)
Gọi năng suất dệt của xí nghiệm theo hợp đồng là x (tấm thảm/ngày).
ĐK: x nguyên dương.
Thì năng xuất dệt của xí nghiệp trên thực tế là: (Tấm thảm/ngày).
Số thảm XN phải dệt theo hợp đồng là: 20 x (Tấm).
Số thảm XN đã dệt được trên thực tế là: (Tấm)
Vì XN dệt thêm được 24 tấm thảm với hợp đồng nên ta có phương trình:
	 (TMĐK)
Số thảm mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 20x = 20 . 15 = 300 (Tấm thảm).
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* HĐ1: Khởi động
Để tiếp tục luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học, ta vào bài hôm nay.
HĐ2: Luyện tập ( 32 phút )
Mục tiêu Tiếp tục luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học.
? Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào? 
HS:(Ô tô đi cả quãng đường AB với v = 48 km/h
? Thực tế diễn biến như thế nào?
HS: 1h đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
Ô tô bị tầu hỏa chắn 10 phút.
Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h)
Lập bảng PT bài toán.
v(km/h)
t (h)
S (km)
Dự định
48
x
T.hiện 1giờ đầu.
48
1
48
Bị tàu chắn
0
0
Đoạn đường còn lại
54
x - 48
Đ.K của x: Lý do lập PT?
- Gv đưa đề bài Bài 47 (T32 - SGK) lên bảng phụ.
? Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng và lãi xuất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính như thế nào?.
HS: a% . x
? Số tiền (cả gốc và lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
HS: x + a% . x
? Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai. Vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính như thế nào?
- HS: x (1 + a%). a%
? Tổng số tiến lãi của 2 tháng là bao nhiêu?
HS: 
- GV hướng dẫn học sinh thu gọn PT.
1 HS lên bảng hoàn thành nốt bài giải.
GV chốt kiến thức toàn bài.
Bài 46 (SGK - T31 + 32)
Gọi quãng đường AB là x (km)
ĐK: x > 48
Thì thời gian dự định đi quãng đường AB là (km/h)
Đoạn đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là: x - 48 (km).
Vận tốc của ô tô đi đoạn đường còn lại là: (km/h).
- Thời gian bị tàu chắn là: 10 phút = h.
Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có phương trình.
	 (TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài 120 KM.
Bài 47 (T32 - SGK)
a. Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là:
a% . x (nghìn đồng).
-Số tiền (cả gốc và lãi) có được sau tháng thứ nhất là: x + a% . x = x (1+a%). (Nghìn đồng).
- Số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là: 
x (1 + a%). a% (nghìn đồng).
- Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là:
 (nghìn đồng).
b. Nếu lãi xuất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có PT
Vậy số tiền An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng.
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
	- Tiết sau ôn tập chương III.
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương III (SGK - T32 + 33)
	BT: 49,51,52 (T 32+33 - SGK)
	- Hướng dẫn bài 49.
	Gọi độ dài cạnh AC là x (cm) ĐK: x > 0.
	=> (1)
 - Mặt khác: (2)
	- Từ (1) và (2) (3)
	- Có (4)
	- Từ (3) và (4) ta có PT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_53_luyen_tap_ban_chuan.doc