Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa bất lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.

2. Kỹ năng: Chủ yếu luyện dạng toán thống kê, toán phần trăm, toán về số và chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kho học, ý thức vận dụng toán học vào thực tế.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.

 - HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, cách viết dạng 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

C. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Ổn định tổ chức (2)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/2
Ngày giảng: 21/2 
Tiết 52: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa bất lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
2. Kỹ năng: Chủ yếu luyện dạng toán thống kê, toán phần trăm, toán về số và chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kho học, ý thức vận dụng toán học vào thực tế. 
B. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
	- HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, cách viết dạng 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
C. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(10’)
* HS1: Chữa bài 38 (SGK)
* HS2: Nêu các bước tóm tắt giải BT bằng cách lập PT.
(HS1; HS2: Lên bảng thực hiện HS3: Đứng tại chỗ TL miệng).
- Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 38 (SGK - T30) 
Gọi tần số của 5 là x 
ĐK: x nguyên dương, .
Thì tần số của điểm 9 là: 
10 - ( 1 + 2 + 3 x +) = 4 - x.
Vì điểm trung bình của cả tổ là 6,6 nên ta có phương trình:
 thỏa mãn điều kiện của ẩn vậy tần số của điểm 5 là 3, tần số của 9 là 1.
Điền vào bảng.
Điểm số (x)
4
5
7
8
9
Tần số (n)
1
3
2
6
1
N = 10
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* HĐ1: Khởi động(1 phút)
 Để luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa bất lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời, chúng ta vào bài hôm nay.
HĐ2: Luyện tập: (30 phút)
GV hướng dẫn học sinh PT bài toán.
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Số tiền kể cả VAT
Loài hàng 1
x
10%x
Loại hàng 2
110-x
(110-x).8%
Cả 2 loại hàng
110
10
120
Bài 40 (SGK - T31)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
? Cần chọn ẩn như thế nào? ĐK của ẩn?
- HS: Gọi tuổi của Phương là x ( x ẻN* )
? Cần biểu diễn các đại lượng nào? PT lập được?
- HS: Biểu diễn tuổi của mẹ hiện tại và tuổi của con và mẹ 13 năm sau..
* 1 HS lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bổ sung
Bài 41 (SGK - T 31)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa dưới dạng tổng ccs lũy thừa của 10.
Sau đó giáo viên cho học sinh họat động nhóm 5 phút.
Đại diện 1 ngóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bài 43 (T31 - SGK)
GV hướng dẫn học sinh PT bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập PT.
? Chọn ẩn như thế nào? Đặt ĐK cho ẩn?
- Căn cứ vào đâu để lập PT?
- GV yêu cầu học sinh giải PT.
- 1 HS lên bảng, các HS khác làm bài vào vở.
- Đối chiếu điều kiện của ẩn và trả lời bài toán.
Bài 39 ( SGK - 30 )
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kẻ thuế VAT là x (nghìn đồng). 
( ĐK: x < 0 < 110 )
Thì số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai là 110 - x (nghìn đồng).
Không kể thuế VAT.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng) cho loại hàng thứ 2 là 8% (110 - x) (nghìn đồng).
Vì thuế VAT cho cả 2 loại hàng là 10 (nghìn đồng) nên ta có PT.
. Thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy nếu không kể thuế VAT thì Lan pải trả cho loại hàng thứ nhất là 60.000 đồng, phải trả cho loại hàng thứ 2 là: 110 - 60 = 50 (nghìn đồng).
Bài 40 (T31 - SGK)
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi).
( ĐK: x nguyên dương )
Thì năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x (tuổi).
Mười ba năm sau:
- Tuổi phương là: x + 13 (tuổi)
- Tuổi mẹ Phương là: 3x + 13 (tuổi)
Vì 13 năm sau tuổi mẹ Phương gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có PT.
3x + 13 = 2(x+ 13)
 x = 13 (TMĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Bài 41 (T31 - SGK).
Gọi chữ số hàng chục của số ban đầu là x. 
( ĐK: )
=> Chữ số của hàng đơn vị của số ban đầu là : 2x. Số ban đầu là: 10x + 2x = 12x.
- Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì số mới là: 100x + 10 + 2x = 102x + 10.
Vì số mới hơn số ban đầu là 370 nên ta có Phương trình: 102x + 10 - 12x = 370
	 90 x = 360
	 x = 4 (TMĐK)
Chữ số hàng chục của số ban đầu là 4=> chữ số hàng đơn vị của số ban đầu là 2 .4 = 8 
Vậy số ban đầu là 48.
Bài 43 (T31 - SGK)
Gọi tử số của phân số phải tìm là x
ĐK: x: nguyên dương, x < 10, 
Mẫu số là x - 2.
Nếu thêm vào bên phải các mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì mẫu số là:
 10 (x - 4) + x = 11x - 40
Vì phân số mới bằng nên ta có PT.
Ta thấy x = không thỏa mãn ĐK của ẩn.
Vậy không có phân số nào có ccs tính chất đã cho.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút).
	- BT: 42,44,45,46,48 (T31 + 32 SGK)
	- Tiết sau tiếp tục luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_52_luyen_tap_ban_chuan.doc