Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, từ các bài có số liệu nguyên đến những bài có số liệu phức tạp hơn. Luyện kỹ năng giải các phương trình đã học

II/CHUẨN BỊ:

GV:

HS:

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra kiến thức cũ:

+ Nhắc lai các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?

+ Giải bài tập 39(sgk)

 BT.39: Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng để lập phương trình

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 52
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình, từ các bài có số liệu nguyên đến những bài có số liệu phức tạp hơn. Luyện kỹ năng giải các phương trình đã học
II/chuẩn bị:
GV:
HS:
III/ Hoạt động dạy học:
Kiểm tra kiến thức cũ:
+ Nhắc lai các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
+ Giải bài tập 39(sgk)
 BT.39: Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng để lập phương trình
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Số tiền kể cả VAT
Loại hàng thứ nhất
 x
 x. 10%
Loại hàng thứ hai
110 - x
( 110 - x). 8%
Cả hai loại hàng
110
10
120
Giải:
Gọi số tiền mà Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất chưa kể thuế VAT là x( đơn vị: nghìn đồng, đk: 0< x <120). Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai chưa kể thuế VAT là 110-x. Ta có thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là: , thuế VAT cho loại hàng thứ hai là . Do tổng thuế VAT cho cả hai loại hàng là 10 nghìn đồng nên ta có pt:
 .x + (110 - x) = 10 Û 10x+880-8x =10 Û 2x = 120 Û x = 60 (t/m đk bài toán)
TL: Không kể VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng ,loại hàng thứ 
hai là 50 nghìn đồng 
2. Bài luyện tập: 
GV
HS
Gọi học sinh đọc bài toán và tóm tắt bài toán
Cho HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Nếu gọi tuổi Phương là x thì tuổi của mẹ là bao nhieu?
Sau 13 năm tuổi của Phương là bao nhiêu? tuổi của mẹ là bao nhiêu? 
Theo bài ra ta có pt gì?
Gọi HS lên bảng giải pt
Gv cho HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán
GV hướng dẫn:Nếu gọi chữ số hang chục là x thìđk cho a là gì?
Chữ số hàng đơn vị là bao nhiêu?
Số đã cho có dạng ntn?
Em hay viết số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 ?
Số mới sau khi thêm 1 thì số mới là số nth?
Em hãy viết số dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 ?
Theo bài ra ta có pt nào ?
GV lưu ý học sinh nên kiểm tra lại kết quả
Hướng dẫn giải:
Gọi quãng đường AB là x( đơn vị : km, x > 0). Vận tốc khi xuôi dòng là. Vận tốc khi ngược dòng là, ta có pt: Û Û Û 
Û x =198 (t/m đk bài toán). Vậy quãng đường AB là 198 km
Hướng dẫn về nhà: -Xem lai các bước giải btoán bằng cách lập pt
-Làm bài tập 45,46 sgk
Bài 40)
Gọi số tuổi Phương năm nay là x (x ẻ Z, x ạ 0) thì tuổi mẹ là 3x. 
13 năm sau tuổi của Phương là x+13, khi đó tuổi của mẹ là3x+13
Lúc này tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi Phương nên ta có pt: 3x+13 = 2(x+13)
 Û 3x+13 = 2x+26 Û x = 13 (t/m đk bài toán)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Bài 41)
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a( a ẻ N, a ạ 0, a<10) thì chữ số hàng đon vị là 2a
Số đã cho có dạng=10a+2a 
Khi thêm chữ số 1 vào giữa hai số ấy thì số mới là =100a+10+2a,
Theo bài ra ta có phương trình:
100a+10+2a = 10a+2a+370
 Û 90a = 360 
 Û a = 4( t/m đk). 
 Vậy chữ số hàng đơn vị là 8
Ta có số cần tìm là 48
Bài 43)
Gọi tử số của phân số cần tìm là x ( x ẻ N, 
4 < x < 10) do hiêu giữa tử số và mẫu số bằng 4 nên mấu số là x-4. Mẫu số của phân số mới là 10(x-4) +x, ta có phương trình:
 . Qui đồng và khử mẫu ta có
:5x = 10x-40+x Û 6x = 40 
Û x = ( không t/m đk). Vậy không có phân số nào thoả mãn bài toán
3.Bài tập bổ sung: Một ca nô khi xuôi dòng từ A đến B mất 19 giờ, khi ngược dòng từ B về A mất 11 giờ. Tính đoạn đường AB biết vận tốc dòng nước là 2 km/h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_52_luyen_tap_ban_2_cot.doc