Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương tình (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương tình (Bản đẹp)

I .MỤC TIÊU

Hs nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ;biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .

II.CHUẨN BỊ:

 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.

 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương tình (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 50 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(tt)
I .MỤC TIÊU
Hs nắm đượïc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ;biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
II.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
Nêu các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Làm bài tập sau: Tìm hai số biết rằng tổng của hai số bằng 80 , hiệu của chúng bằng 14 .
Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
ĐVĐ : Qua các bài toán trên ta thấy : Để lập được phương trình , ta cần chọn ẩn số và tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán.Lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một phương pháp thường dùng.
GV: Nêu bài toán ở ví dụ SGK trang 27
GV: Có mấy đối tượng tham gia vào bài toán ?
GV: Còn các đại lượng liên quan là gì?
GV:Đối với từng đối tượng , các đại lượng ấy liên hệ với nhau theo công thức nào?
GV: Nếu chọn một trong các đại lượng chưa biết làm ẩn , chẳng hạn, gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ , hãy điền vào bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán 
HS : Nêu như SGK trang 25
Gọi x là số thứ nhất 
Số thứ hai là : 80-x
Vì hiệu của chúng bằng 14 , nên ta có phương trình:
 x- (80-x) =14
x-80 +x =14
2x =94
x= 47
Vậy hai số cần tìm là : 47 và 33.
Ví dụ: SGK trang 27
HS: Có hai đối tượng tham gia vào bài toán là:ôtô và xe máy .
HS: Các đại lượng liên quan là vận tốc ( đã biết), Thời gian và quãng đừơng đi ( chưa biết)
HS:
Quãng đường đi (km) = Vận tốc (km/h) .Thời gian(h)
Vận tốc (km/h)
Thời gian đi (h)
Quãng đường đi(km)
Xe máy 
35
x
35x
Ôtô
45
GV: Hai xe (đi ngược chiều ) gặp nhaunghĩa là đến lúc đó tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường Nam Định – Hà Nội .
Ta có phương trình nào?
GV: Đó chính là phương trình cần tìm.
GV: Hãy trình bày lời giải bài toán trên.
GV: Hướng dẫn cùng làm với học sinh .
GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK trang 28
HS: 
Giải
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h).
Điều kiện thích hợp của x là 
-Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x(km).
-Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút (tức là giờ) nên ôtô đi trong thời gian là x-( h) và đi được quãng đường là (km)
Đến lúc hai xe gặp nhau ,tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường Nam Định –Hà Nội ( dài 90 km) nên ta có phương trình:
-Giải phương trình:
35x +45x –18 =90
80x =108
x=
Giá trị này phù hợp vớiđiều kiện của ẩn 
Vây thời gian để hai xe gặp nhau là giờ
Tức là 1 giờ 21 phút , kể từ lúc xe máy khởi hành .
HS: Lên bảng làm.
Quãng đường đi(km)
Vận tốc (km/h)
Thời gian đi (h)
Xe máy 
s
35
Ôtô
90-s
45
Phương trình là: . Giải phương trình ta được s = ( km)
Thời gian cần tìm là : 35 = ( giờ) ,tức là 1giờ 21 phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời ?5
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 37 SGK trang 30 
GV: Cho HS hoạt động nhóm cùng làm , sau 5 phút yêu cầu hai em đại diện cho 2 nhóm lên bảng giải.
HS: Nhận xét
Cách chọn ẩn này dẫn đến phương trình giải phức tạp hơn ; cuối cùng còn phải làm thêm một phép tính nữa mới ra đáp số.
Bài 37 SGK trang 37
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB( điều kiện là x>0).
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:3,5 giờ
Vận tốc trung bình của xe máy: (km/h)
Thời gian ôtô đi quãng đường AB là: 3,5-1 =2,5 (h)
Vận tốc trung bình của ôtô: (km/h)
Ta có phương trình :.
Giải phương trình này ta được x=175.
Vậy quãng đường AB dài 175 km ; vận tốc trung bình của xe máy là : 50 km/h.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Về nhà học bài , nắm vững các bước để giải bài tóan bằng cách lập phương trình.
-Làm bài tập 38,39,40,41,42,43,44,45SGK trang 30,31.
-Hướng dẫn bài 39.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_50_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong.doc