Giáo án Đại số 8 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Trần Thanh Quang

Giáo án Đại số 8 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Trần Thanh Quang

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Cũng cố cách giải phương trình tích.

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau giải phương trình : Biết một nghiệm tìm hệ số của phương trình. Hệ số bằng chữ, giải phương trình.

 Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

* Chuẩn bị của GV : bảng phụ ghi bài tập

* Chuẩn bị của HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 993Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 47: Luyện tập - Năm học 2007-2008 - Trần Thanh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Ngày soạn :27/01/08
Tiết : 47 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Cũng cố cách giải phương trình tích. 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau giải phương trình : Biết một nghiệm tìm hệ số của phương trình. Hệ số bằng chữ, giải phương trình.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
* Chuẩn bị của GV : bảng phụ ghi bài tập
* Chuẩn bị của HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 6’
HS1 : Chữa bài tập 2b tr17 SGK
(x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 Û (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 Û (x – 2)(x + 2 + 3 – 2x) = 0 
Û (x – 2)(5 – x) = 0 Û x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0 Û x = 2 hoặc x = 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2 ; 5}
HS2 : Chữa bài tập 22d tr17 SGK
x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 Û x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0 Û (2x – 7)(x – 2) = 0 
Û 2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 Û x = hoặc x = 2 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Để luyện giải một số phương trình, kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và vận dụng vào giải phương trình tích. Thực hiện “Luyện tập”
Tiến trình bài dạy : 
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
36’
Hoạt động 1
GV đưa bài 23 tr17 SGK lên bảng 
Giải phương trình 
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x - 1)
GV hãy nêu cách giải ?
GV đưa bảng phụ ghi nội dung sau lên bảng :
Một HS giải phương trình như này đúng hay sai ?
0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x - 1)
Û 0,5x = 1,5x – 1 
Û 0,5x – 1,5x + 1 = 0 
Û - x + 1 = 0 
Û x = 1
GV gọi hai HS khác lên bảng giải câu c và d.
c) 3x – 15 = 2x(x – 5)
d) 
GV nhận xét bài làm của HS và có thể cho điểm.
GV chốt lại các bước giải .
GV : Đưa bài 24 tr17 SGK lên bảng .
Giải phương trình 
(x2 – 2x + 4) – 4 = 0 
GV : làm thế nào để giải phương trình này ?
GV : Em có nhận xét gì về vế trái của phương trình ?
GV yêu cầu HS giải phương trình.
d) x2 – 5x + 6 = 0 
GV : Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử ?
GV : lưu ý :
ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c = 0 
Trong đó : 
GV đưa bài 25 tr17 SGK lên bảng 
Giải phương trình
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)
GV cho HS thảo luận nhóm.
Sau vài phút, GV đưa bài làm của vài nhóm lên bảng cho HS nhận xét.
GV : Khi giải phương trình, cần chú ý phát hiện các nhân tử chung có sẳn để biến đổi cho gọn. 
GV đưa bài 33 tr8 SBT
GV : Biết rằng x = -2 là một nghiệm của phương trình : 
x2 + ax – 4x – 4 = 0 
Làm thế nào để tìm a ?
GV : Với a = 1 làm thế nào để tìm được nghiệm còn lịa của phương trình ?
GV vậy nghiệm còn lại của phương trình là bao nhiêu ?
LUYỆN TẬP
HS : trả lời 
Chuyển hạng tử vế trái sang vế phải.
Phân tích vế trái thành nhân tử
Giải phương trình tích
HS: bạn HS đó giải sai vì đã chia hai vế của phương trình cho x – 3 , theo qui tắc tắc ta chỉ chia hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
HS : Ta có x2 – 2x + 4 = (x – 2)2 
Khi đó vế trái có dạng 
(x – 2)2 – 4 lại là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương .
Một HS lên bảng giải 
HS : nêu cách làm
Một HS lên bảng thực hiện. HS khác làm vào vở.
HS hoạt động theo nhóm.
Nữa lớp làm câu a
Nữa lớp làm câu b
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
HS : Thay Thay x = -2 vào phương trình rồi tìm a.
Một HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
HS : Thay a = 1 vào phương trình rồi giải phương trình để tìm nghiệm.
HS làm bài 
HS : Các ngiệm còn lại là -1 và -2
Bài 23 tr17 SGK
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x - 1)
Û 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0
Û (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
Û (x – 3)(1 – x) = 0 
Û x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 
Û x = 3 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1 ; 3}
c) 3x – 15 = 2x(x – 5) 
Û (3x – 15) – 2x(x – 5) = 0 
Û 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 
Û (x – 5)(3 – 2x) = 0 
Û x – 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 
Û x = 5 hoặc x = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
d) 
Û 3x – 7 = x(3x – 7) 
Û (3x – 7) – x(3x – 7) = 0 
Û (3x – 7)(1 – x) = 0 
Û 3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 
Û x = hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
Bài 24 tr17 SGK
(x2 – 2x + 4) – 4 = 0 
Û (x – 2)2 – 22 = 0
Û (x – 2 + 2)(x – 2 – 2) = 0 
Û x(x – 4) = 0 
Û x = 0 hoặc x – 4 = 0 
Û x = 0 hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0 ; 4}
d) x2 – 5x + 6 = 0 
Û x2 – 3x – 2x + 6 = 0 
Û (x2 – 3x) - (2x – 6) = 0 
Û x(x –3) – 2(x – 3) = 0 
Û (x – 3)(x – 2) = 0 
Û x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0 
Û x = 3 hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 3}
Bài 25 tr17 SGK
2x3 + 6x2 = x2 + 3x 
Û 2x2(x + 3) = x(x + 3) 
Û 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 
Û x(x + 3)(2x – 1) = 0 
Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 
Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = 
(3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) 
Û (3x – 1)(x2 + 2) - (3x – 1)(7x – 10) = 0
Û (3x – 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0 
Û (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0
Û (3x – 1)(x2 – 3x – 4x + 12) = 0 
Û (3x – 1)[(x2 – 3x) – (4x – 12)] = 0 
Û (3x – 1)[x(x – 3) – 4(x – 3)] = 0 
Û (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0 
Û 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 
Û x = hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 
Bài 33 tr8 SBT
Biết rằng x = -2 là một nghiệm của phương trình : 
x2 + ax – 4x – 4 = 0 
Xác định giá trị của a
Thay x = -2 vào phương trình ta có :
(-2)3 + a(-2)2 – 4(-2) – 4 = 0 
Û -8 + 4a + 8 – 4 = 0 
Û 4a = 4 
Û a = 1
Vậy với a = 1 thì phương trình có một nghiệm x = -2.
b) Với a tìm đựơc ở câu a, tìm các nghiệm còn lại của phương trình.
Thay a = 1 vào phương trình , ta được : 
x3 + x2 – 4x – 4 = 0 
Û (x3 + x2) – (4x + 4) = 0 
Û x2(x + 1) – 4(x + 1) = 0 
Û (x + 1)(x2 – 4) = 0 
Û (x + 1)(x + 2)(x – 2) = 0 
Û x + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x – 2 = 0 
Û x = -1 hoặc x = -2 hoặc x = 2
Vậy S = {-1 ; -2 ; 2}
 Dặn dò HS:2’
Nắm vững cách giải phương trình tích 
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 34 tr8 SBT
Ôn tập điều kiện xác định của phân thức, thế nào là hai phương trình tương đương .
Đọc trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t47.doc