Giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

Giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0

+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích

+ Khắc sâu pp giải pt tích

- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm, đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ

Sĩ số :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thanh Mỹ, ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 46
Luyện tập
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 
+ Khắc sâu pp giải pt tích
- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. phương tiện thực hiện 
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
Iii. Tiến trình bài dạỵ
Sĩ số : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b)
a) 3x2 + 2x - 1 = 0 
b) x2 - 6x + 17 = 0
HS3: Chữa bài tập chép về nhà (c,d)
c) 16x2 - 8x + 5 = 0 
d) (x - 2)( x + 3) = 50
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
2- Bài mới
1) Chữa bài 23 (a,d)
- HS lên bảng dưới lớp cùng làm
2) Chữa bài 24 (a,b,c)
- HS làm việc theo nhóm. 
Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
3) Chữa bài 26
GV hướng dẫn trò chơi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang.
- GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,
- Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm mở đề số 1 , giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. HS số 2 mở đề, thay giá trị x vào giải phương trình tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm mình,cuối cùng HS số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho GV.
- Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên là thắng.
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích
- Nhận xét thực hiện bài 26
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 25
- Làm các bài tập còn lại
* Giải phương trình
a) (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24
b) x2 - 2x2 = 400x + 9999
- Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
HS1:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1= 0(x - 1)3= 0 ,S = {1}
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 , S = {2 , }
HS 2:
a) 3x2 + 2x - 1 = 0 3x2 + 3x - x - 1 = 0
(x + 1)(3x - 1) = 0 x = -1 hoặc x = 
b) x2 - 6x + 17 = 0 x2 - 6x + 9 + 8 = 0
( x - 3)2 + 8 = 0 PT vô nghiệm
HS 3:
c) 16x2 - 8x + 5 = 0 (4x - 1)2 + 4 4 
PT vô nghiệm
d) (x - 2)( x + 3) = 50 x2 + x - 56 = 0 (x - 7)(x+8) = 0 x = 7 ; x = - 8
1) Chữa bài 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)
 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
6x - x2 = 0 
x(6 - x) = 0 x = 0 
hoặc 6 - x = 0 x = 6
Vậy S = {0, 6}
d) x - 1 = x(3x - 7)
3x - 7 = x( 3x - 7) (3x - 7 )(x - 1) = 0
x = ; x = 1 .Vậy: S = {1; }
2) Chữa bài 24 (a,b,c)
a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0 ( x + 1)(x - 3) = 0
S {-1 ; 3}
b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0
x(x - 1) + 2(x- 1) = 0
(x - 1)(x +2) = 0 
S = {1 ; - 2}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 - x2 = 0
(3x + 1)(x + 1) = 0
 S = {- 1; - }
3) Chữa bài 26
- Đề số 1: x = 2
- Đề số 2: y = 
- Đề số 3: z = 
- Đề số 4: t = 2
Với z = ta có phương trình:
(t2 - 1) = ( t2 + t)
2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1) (t +1)( t + 2) = 0 
Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại)
Vậy S = {2}
HS ghi BTVN 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_46_luyen_tap_nguyen_van_tu.doc