Tiết 45: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn kĩ năng giải phương tình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử.
II. Chuẩn bị:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút dạ
- GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong.
Tiết 45: luyện tập I. Mục tiêu: Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn kĩ năng giải phương tình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. II. Chuẩn bị: HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, film trong, bút dạ GV: chuẩn bị các bài giải ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ”. 1/ Giải các phuơng trình sau: a/ 2x(x – 3) + 5(x -3) = 0 b/(x - 4) + (x -2)(3-2x)=0 2/ Giải các phương trình sau: c/ x3-3x2 +3x – 1 = 0 d/ x(2x - 7) – 4x +14 = 0 3/ Giải các phương trình sau: e/ (2x – 5)2 –(x + 2)2 = 0 f/ x2 –x – (3x - 3) = 0 Hoạt động 2: “ Giải bài tập”. 1/ Giải các phuơng trình : a/ 3x – 15 =2x(x - 5) b/ (x2 -2x +1) – 4 = 0 2/ Giải các phương trình: a/ b/ GV: yêu cầu HS nêu hướng giải, khuyến khích HS giải bài b bằng các cách khác nhau. 3/ Giải các phương trình: a/ 4x2 +4x + 1 = x2 b/ x2 -5x +6 = 0 GV: khuyến khích HS giải bằng các cách khác nhau. Hoạt động 3: “Tổ chức trò chơi như SGK”. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 25 SGK. Bài tập 30, 31, 33 sách bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét. - HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó cả nhóm làm việc cá nhân. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. HS lên bảng sửa bài tập. Tiết 45: luyện tập 1/ a/ 3x – 15 =2x(x - 5) 3x – 15 -2x(x - 5) =0 (x - 5)(3 – 2x) = 0 x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 b/ (x2 -2x +1) – 4 = 0 (x - 1)2 – 22 = 0 (x -1 -2)(x -1+ 2) = 0 (x - 3)(x + 1) = 0 (x-3)= 0 hoặc(x+1)=0 2/ a/ b/ Cách 1: Cách 2: 3/ Cách 1: 4x2 +4x + 1 = x2 (2x + 1)2 – x2 = 0 Cách 2: 4x2 +4x + 1 = x2 3x2 + 4x +1 = 0 (x + 1)(3x + 1) = 0 Tiết 46&47 phương trình chứa ẩn ở mẫu. I. Mục tiêu: HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa. II. Chuẩn bị : HS: nghiên cứu trứơc bài học, film trong và bút dạ. GV: chuẩn bị nội dung bài dạy ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “ Ví dụ mở đầu”. GV: Hãy thử phân loại các phương trình sau: a/ b/ c/ d/ e/ - GV: Các phương trình c, d, e được gọi là các phương trình “chứa ẩn ở mẫu”. - GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1. - GV: “ Hai phương trình và x=1 có tương đương với nhau không? Vì sao? - GV: giới thiệu chú ý. Hoạt động 2: “ Tìm điều kiện xác định của một phương trình”. - GV: “ x = 2 có thể là nghiệmcủa phương trình không?” GV: “ Theo các em nếu phương trình có nghiệm hoặc phương trìnhcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì? GV giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS thực hiện ?2. Hoạt động 3: “ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu”. GV ghi đề bài lên bảng. “ Giải phương trình: ”. Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu hướng giải bài toán, cuối cùng GV nhận xét. - Yêu cầu HS tiến hành giải . - GV sửa chữa những thiếu sót của HS và nhấn mạnh ý nghĩa từng bứơc giải, nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện 1 phương trình không tương đương với phương trình đã cho. - GV:” Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước giải 1 phương trình chứa ẩn ở mẫu”. Hoạt động 4: “Củng cố”. Bài tập 27a, 27b. HS trao đổi nhóm để phân loại dựa vào dấu hiệu “ chứa ẩn ở mẫu”. - Gọi HS trả lời ?1. - HS trao đổi nhóm rồi trả lời: “ Giá trị của x để vế trái, vế phải của phương trình: được xác định là: , vì vậy 2 phương trình trên không tương đương. - HS trao đổi nhóm và trả lời: “Nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm phải khác 2”. ““Nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm phải khác -2 và 1”. - HS làm việc cá nhân rồi trả lời kết quả. - HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - Làm theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày(hoặc làm ở film trong thì chiếu cho tòan HS xem). 1. Ví dụ mở đầu: a/ b/ c/ là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Chú ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu . 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình: Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a/ b/ Giải: a/ x – 2 = 0 x = 2 Điều kiện xác định của phương trình là: x ≠ 2 b/ x – 1 = 0 x = 1 x + 2 = 0 x = - 2 Điều kiện xác định của phương trình là: x ≠ 1 và x ≠ - 2 . 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ 2: Giải phương trình: (xem SGK). - Cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu (SGK). Tiết 47 phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp). I. Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải phương trình chứâ ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức. II. Chuẩn bị: HS: nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu, film trong, bút xạ. GV: Chuẩn bị một số nội dung ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “áp dụng”. Giải phương trình: GV: “ Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải”. GV: Vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. - Tìm điều kiện xác định của phương trình. - Hãy qui đồng mãu 2 vế và khử mẫu. - Giải phương trình: và kết luận nghiệm của phương trình . - GV :” Có nên chia 2 vế của phương trình cho x không?” - GV: Cho HS chia 2 vế cho x, yêu cầu HS nhận xét. Hoạt động 2: “ HS thực hiện ?3”. Giải phương trình: a/ b/ - Khuyến khích các em giải bài toán bằng các cách khác. Chẳng hạn ở phương trình a/ bước khử mẫu có thể nhân chéo: hoặc ở phương trình b/ có thể chuyểnvề vế trái rồi qui đồng. *GV chú ý cách trình bày của HS. Hoạt động 3: “ Giải bài tập 27b, 27c, GV chuẩn bị bài 27c ở film trong”. Hoạt động 4:”Củng cố”. 1/ Cho HS đọc bài 36( trang 9 sách bài tập) để rút ra nhận xét. 2/ Tìm x sao cho giá trị của biểu thức: 3/ Tìm x sao chô giá trị của 2 biểu thức:và bằng nhau. Gv yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán đã biết. Hướng dẫn về nhà: Bài tập 28, 29, 30a, 30b, 30c, 31. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS làm ở nháp và trả lời. - HS: “ Chia 2 vế của phương trình cho cùng một đa thức mất nghiệm”. - HS làm bài cá nhân rồi trao đổi nhóm. - HS làm bài cá nhân rồi trao đổi nhóm. - HS trao đổi nhóm chuyển bài toán thành bài toán đã biết, chẳng hạn: Bài 2 chuyển thành giải phương trình. Bài 3: Giải phương trình: = Tiết 47: phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp). 4. áp dụng : Giải phương trình: Trình bày như SGK. 27c/ ĐKXĐ: Khử mẫu: Giải phương trình (1): (1) hoặc (thoả mãn ĐKXĐ). (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ). Tiết 48: luyện tập I. Mục tiêu: HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , rèn luyện tính cẩn then khi biến đổi, biết cách thử nghiệm khi cần. II. Chuẩn bị : HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. GV: Chuẩn bị các lời giải ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1:” Kiểm tra bài cũ”. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 28c, 28d. Saukhi HS theo dõi đánh giá, GV nhận xét và sửa chữa những sai lầm nếu có GV cần lưu ý HS cách trình bày khác. hoặc * * vế trái luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của x nên phương trình vô nghiệm. Hoạt động 2: “ Sửa bài tập 29”. Hoạt động 3: “ Sửa bài tập 31b”. (GV : Tranh thủ chấm một số bài làm của HS). Hoạt động 4:” Sửa bài tập 32a”. GV: Yêu cầu HS nhận dạng phương trình, liệu có nên quy đồng mẫu và khử mẫu không? Nếu klhông thì nên làm thế nào? GV: Lưu ý HS tại sao: hoặc mà không sử dụng kí hiệu . Kiểm tra 15’. Đề A: Bài tập 40c trang 10 sách bài tập. Đề B: Bài tập 41c trang 10 sách bài tập. Hai HS lên bảng sửa bài, cả lớp theo dõi và đánh giá. - Gọi 1 HS đứng dậy tại chỗ trả lời. - Một HS lên bảng sửa bài tập 31b. - Một HS lên bảng sửa bài tập 32a. Tiết 48: luyện tập Bài tập 28c: ĐKXĐ: Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có: suy ra: vì => 0 thoả mãn ĐKXĐ. Bài tập 28d: Giải phương trình: (1) ĐKXĐ: Quy đồng mẫu và khử mẫu ta có: (0x – 2 = 0) Phương trình vô nghiệm suy ra phương trình (1) vô nghiệm. Bài tập 32a: ĐKXĐ: chuyển vế: hoặc Tiết 49: giảI bàI toán bằng cách lập phương trình. I. Mục tiêu: HS: Biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở SGK. II. Chuẩn bị: HS: đọc trước bài học, film trong và bút dạ. GV: chuẩn bị các phiếu học tập. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “ Đặt vấn đề”. GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó bó lại” GV: “ ở tiểu học chuíng ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có thể giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải quyết vấn đề này.” Gv phát phiếu học tập cho HS. Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốpc của một ôtô. Khi đó: quãng đường ôtô đi đựoc trong 5 giờ là: quãng đường ôtô đi đựoc trong 10 giờ là: Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là:. Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là:. Ví dụ 2: Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x() thì tử số là. Ví dụ 3: ?1 Ví dụ 4: ?2 Hoạt động 2: “ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình”. GV cho HS đọc lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận bài toán. GV hướng dẫn HS làm theo các bước sau: - Gọi x () là số gà. Hãy biểu diễn theo x: + số chó. + Số chân gà. + số chân chó. - Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập 1 phương trình. - giải phương trình tìm giá trị x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện bài toán không và trả lời. (GV lưu ý HS phải ngầm hiểu mỗi con gà có 2 chân, mỗi con chó có 4 chân). - GV: Cho HS giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó. - GV: “ Qua việc giải bài toán trên, các em nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình”. Hoạt động 3: “ Củng cố”. BàI tập 34, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bứoc lập phương trình, các bước còn lại về nhà làm. Hướng dẫn về nhà: Giải bài tập 34, 35, 36. - Một HS đọc bài toán cổ:” vừa gà vừa chó bó lại”. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. - HS làm việc theo nhóm rồi trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. Tiết 49: giảI bàI toán bằng cách lập phương trình. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốpc của một ôtô. Khi đó: Quãng đường ôtô đi đựoc trong 5 giờ là:5x(km) Quãng đường ôtô đi đựoc trong 10 giờ là:5x(km) T ... ập nghiệm của bất phương trình (b) là: Tiết 61 bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) I. Mục tiêu: HS: - Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng. ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình. II. Chuẩn bị HS: nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm. GV: chuẩn bị phiếu học tập. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Kiểm tra bài cũ”. - GV phát phiếu học tập cho HS. Thời gian làm bài 10 phút. 1. Điền vào ô dấu > hoặc < hoặc hoặc thích hợp. a/ x -1 < 5 x5 + 1 b/ -x + 3 < -2 3-2 +x c/ -2x < 3 x - d/ 2x2 < -3 x - e/ x3 -4 < x x3x +4 2. Giải bất phương trình -x >3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Hoạt động 2: “Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn”. Giải các bất phương trình: 2x +3 < 0 x + 5 > -3 - GV yêu cầu HS giải thích “Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 là gì?” và nêu hướng giải. - GV: tổng kết như bên - GV: cho HS thực hiện ?5. - GV chữa những sai lầm của HS nếu có. GV giới thiệu chú ý cho HS. Hoạt động 3: “Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0; ”. - GV cho HS giải bất phương trình: a/ 3x + 1 < 2x – 3 b/ x – 3 3x + 2. GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải. Hoạt động 4: “Củng cố” Bài tập 24a.c,25d. Bài tập 26a “Hình vẽ 26a biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào ? Làm thế nào tìm thêm 2 bất phương trình nữa có tập nghiệm biểu diễn ở hình 26a”. Hướng dẫn về nhà: + Các bài tập còn lại trang 47. + Bait tập 28,29. - HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận nhóm rồi làm việc cá nhân. * Giải bất phương trình 2x + 3 < 0 tức là tìm tất cả những gí trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng. * Muốn tìm x thì tìm 2x. * Do đó: Bước 1: Chuyển +3 sang vế phải Bước 2: Chia 2 vế cho số 2 > 0 - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Một học sinh lên bảng trình bày lời giải. - HS trao đổi ở nhóm về hướng giải, rồi làm việc cá nhân. - Hai HS lên bảng trình bày lời giải. - HS làm việc cá nhân các bài tập 24a.c,25d. - HS trả lời : x 12. Dùng các tính chất chẳng hạn: x – 12 0; 2x 24. 3. Giải một số bất phương trình khác. a/ 2x +3 < 0 2x < -3 (chuyển vế) x < -(chia 2 vế cho2) Tập nghiệm của phương trình: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số Xoá phần trên trục số. Ví dụ: -4x – 8 < 0 x > x > -2 tập nghiệm của bất phương trình là: b/ x – 3 3x + 2 x – 3x 3 + 2 -2x 5 x - Tập nghiệm của phương trình là: Tiết 62 luyện tập I. Mục tiêu HS: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một số bài toán thành bài toán giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, tính chính xác khi giải. II. Chuẩn bị - HS: giải các bài tập phần hướng dẫn về nhà. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Sửa bài tập”. Bài tập 28 : - GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập. - Sau khi giải xong câu b, GV yêu cầu HS phát biểu đề bài toán cách khác, chẳng hạn. “Tìm tập nghiệm của bất phương trình x2 > 0; hoặc Mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của phương trình nào?”. Bài tập 29: - GV: yêu cầu HS viết bài 29a,29b dưới dạng bất phương trình. Hoạt động 2: “Làm bài tập”. Bài tập 30: GV: yêu cầu HS chuyển bài tập 30 thành bài toán giải bất phương trình bẳng cách chọn ẩn x (x Z+) là số giấy bạc 5000 đồng. - GV có thể đến một số nhóm gợi ý cách lập bất phương trình. - Giải bài tập 31c. - Giải bài tập 34. a. GV khắc sâu từ “hạng tử” ở quy tắc chuyển vế. b. GV khắc sâu nhân hai vế với cùng số âm. Hướng dẫn về nhà: - Nắm lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. - Đọc trước bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Bài tập 33 SGK. - Một HS lên bảng sửa bài tập. - - - Giải bất phương trình: a. 2x – 5 0 b. -3x -7x + 5 HS tự giải. - HS thảo luận nhóm, rồi làm việc cá nhân tìm ra lời giải. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm. Tiết 62 : Luyện tập Bài tập 28 a. Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là 1 khẳng định đúng, nên 2 là một nghiệm của bất phương trình x2 > 0 b. Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 > 0. Bài tập 30: - Gọi x (x Z+) là số tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x(tờ). Ta có bất phương trình: 5000x + 2000(15 - x) 70000. Giải bất phương trình ta có: x . Do x Z+ nên x =1,213 Kết luận: số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là 1;2;; hoặc 13. Bài tập 31c: Ta có: 3x(x – 1) < 2(x – 4) 3x – 3 < 2x – 8 .. Tiết 63 phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối I. Mục tiêu - HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết các mở dấu giá trị tuyệt đôi của một biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối. - Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài toán. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - HS: chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Nhắc lại về giá trị tuyệt đối” - GV: “Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu”. - GV: cho HS tìm ; GV: Hãy mở dấu giá trị tuyệt đối của các biểu thức sau: a/ b/ c/ d/ GV: chú ý sửa những sai lầm nếu có của HS. GV: cho HS làm ví dụ 1 SGK. GV: cho HS làm ?1. (GV: yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải) Hoạt động 2: “Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”. - GV: cho HS làm ví dụ 2. GV: xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS rõ. - GV: cho HS giải ví dụ 3. Hoạt động 3: “Củng cố” 1. HS thực hiện ?2; GV theo dõi kĩ bài làm của một số HS yếu trung bình để có biện pháp giúp đỡ. 2. HS thực hiện bài tập 36c,37c. Hướng dẫn về nhà BT 35,37b,d Soạn phần trả lời phần A câu hỏi phần ôn tập. - = a nếu a 0; = a nếu a < 0 - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất một ẩn có điều kịên. HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải sau khi làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Tiết 63: Phương trình có chứa dấu trị tuyệt đối. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. = a nếu a 0; = -a nếu a < 0. Ví dụ = 5 vì 5 > 0 = -(2,7) = 2,7 vì 2,7 < 0. a/ = x – 1 nếu x – 1 0 hay = x – 1 nếu x 1 = -(x - 1) nếu x – 1 < 0 hay = 1 – x nếu x < 1 Trình bày gọn : Khi x 1 thì = x – 1 Khi x < 1, thì = 1 – x. Ví dụ 1: SGK 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ví dụ 2: Giải phương trình = x + 4. Bước 1: Ta có = 3x nếu x o = -3x nếu x < 0 Bước 2: Nếu x 0; ta có: = x + 4 3x = x + 4 x = 2 > 0 thoả điều kiện. Nếu x < 0 = x + 4 - 3x = x + 4 . x = -1 < 0 thoả điều kiện. Bước 3: Kết luận: S = Tiết 64 ôn tập chương IV I. Mục tiêu - HS: tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi. II. Chuẩn bị - HS: nắm kĩ 2 quy tắc biến đổi tương đương và các mở dấu tuyệt đối. III. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: “Làm bài tập”. GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c,39a,c,e,41a. GV tranh thủ theo dõi bài giải của một số HS. Hoạt động 2: “Làm bài tập”. - GV cho HS làm bài tập 42a,c. Hoạt động 3: “Giải bài tập 43” - GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán giải bất phương trình. Hoạt động 4: “HS trả lời câu hỏi 2,4,5”. Lưu ý HS Ví dụ: Hoạt động 5: “Giải bài tập”. Bài tập 45b,d. Bài tập về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chương IV. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. - HS có thể trao đổi nhóm bài 42c, sau đó làm việc cá nhân. a. 5 – 2x > 0 b. c + 3 < 4x - 5 Tiết 64: ôn tập chương Bài tập 38c: Từ m > n ta có 2m > 2n (n > 0) Suy ra 2m – 5 > 2n - 5 Bài tập 41a: 0) 2 – x < 20 2 – 20 < x -18 < x Tập nghiệm: Bài tập 42c: (a – 3)2 < x2 – 3 x2 – 6x + 9 < x2 - 3 x2 – 6x - x2 < -3 - 9 -6x < -12 x > 2 Tập nghiệm Bài tập 43 : a/ 5 – 2x > 0 -2x > -5 x < x < S = Bài tập 45: b/ Khi x 0; = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -2x – 4x = 18 -6x = 18 x = 18 : (-6) x = -3 < 0 (thoả điều kiện) Khi x > 0; = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 2x – 4x = 18 -2x = 18 x = 18 : (-2) x = -9 < 0 (không thoả mãn điều kiện) Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là: S = Một số đề kiểm tra chương đề kiểm tra chương III Đề 1 (Thời gian làm bài 40 phút) Bài 1 (3đ): Giải các phương trình sau: a) 2x + 1 = -5 b) (x -1)(5x + 3) = (3x – 8)(1 – x) c) Bài 2 (2đ): Tìm a để 2 phương trình 2x – 5a + 3 = 0 và x – 3 = -6 tương đương với nhau. Bài 3 (3đ): Một xe lửa đi từ A đến B hết 10h 40 phút. Nếu vận tốc giảm đi 10km/giờ thì nó sẽ đến B chậm hơn 2 giờ 8 phút. Tính khoảng cách giữa A và B và vận tộc của xe lửa. Bài 4 (1đ): Giải phương trình Đề 2 Bài 1 (3đ): Giải các phương trình sau: 3x + 1 = -8 (x - 2)(5x - 3) = (3x - 8)(2 - x) Bài 2 (2đ): Tìm a để hai phương trình 2x + 5a – 3 = 0 và x + 3 = -6 tương đương với nhau. Bài 3 (3đ): Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ B đến A mất 5 giờ. Tính đoạn đường AB biết vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Bài 4 (1đ) Giải phương trình đề kiểm tra chương IV Đề 1 (Thời gian làm bài 45 phút) Bài 1 (3đ) Cho m + 2 > n + 2. Chứng minh: m > n 2m – 5 > 2n - 5 Bài 2(2,5đ) Giải các bất phương trình 2x – 1 > 3 và 5 – 3x < -1 và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số. Hai bất phương trình trên có tương đương nhau không? tại sao? Bài 3(2đ): Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 5x – 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức -3(x+1). Bài 4(2,5đ): Giải bất phương trình 2 = 3x – 5. Từ đó suy ra nghiệm của bất phương trình + = 3x – 5. Đề 2 (Thời gian làm bài 45 phút) Bài 1(3đ): Cho 2m – 5 > 2n – 5 Chứng minh m > n M – 3 > n - 3 Bài 2(2,5đ): Giải các bất phương trình (x - 2)2 < x2 + 5 và 4x + 1 < 0. Hãy biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số. Hai bất phương trình trên có tương đương với nhau không? Tại sao? Bài 3(2đ): Tìm x sao cho giá trị của biểu thức - 5 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x – 3. Bài 4(2,5đ): Giải bất phương trình 2 = 3x – 5 Từ đó suy ra nghiệm của bất phương trình + = 3x – 5.
Tài liệu đính kèm: