Giáo án Đại số 8 - Tiết 44: Phương trình tích (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 44: Phương trình tích (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU

-Hs cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nh6n tử bậc nhất ).

-On tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , nhất là kĩ năng thực hành .

 II.CHUẨN BỊ:

Gv: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập

HS: SGK , bảng nhóm .

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 44: Phương trình tích (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.MỤC TIÊU
-Hs cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nh6n tử bậc nhất ).
-Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , nhất là kĩ năng thực hành .
 II.CHUẨN BỊ:
Gv: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập
HS: SGK , bảng nhóm .
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1 : (KTBC)
Giải phương trình:
a.x-12 +4x =25 +2x –1
b. 
GV: Yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
2. Hoạt động 2:(Bài mới)
GV: Với những phương trình đơn giản chúng ta có thể dùng những quy tắc biến đổi để đưa về dạng phương trình ax +b =0 và giải . Đối với những phương trình mà không đưa được về dạng ax +b= 0 thì giải như thế nào? Chúng ta đi vào bài học hôm nay.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm ?1 SGK trang 15
GV: Cho HS làm tiếp ?2
GV: Nêu vídụ SGK trang 15
GV: a.b =0 khi nào?
GV:Đối với phương trình ta cũng có tính chất tương tự . Hãy giải phương trình .
GV: Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích.
GV: để giải phương trình tích có dạng A(x) .B(x) =0 . Ta áp dụng công thức :
GV: Như vậy muốn giải phương trình 
A(x) .B(x) =0 , ta giải hai phương trình 
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng .
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2
GV: Cho HS đọc phần nhận xét.
GV: Cho HS làm tiếp 
?3 Giải phương trình
(x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) =0 
GV: Cho HS làm tiếp ?4 Giải phương trình: (x3 +x2) +(x2+x) = 0
3.Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 21:Giải phương trình
a.(3x-2)( 4x+5) = 0 
d.(2x+7) (x-5) (5x+1) = 0
Phiếu học tập
Giải các phương trình:
a.2x(x-3) +5(x-3) = 0
b.x(2x-7) –4x +14 = 0
Cho HS hoạt động theo nhóm sau đó mời đại diện nhóm lên giải.
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
?1 HS :P(x) =(x2-1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(2x-3).
1.Phương trình tích:
?2:Trong một tích , nếu co ùmột thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ; ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích phải bằng 0. 
 Ví dụ 1: Giải phương trình (x+1)(2x-3) = 0 
a.b =0 a=0 hoặc b=0 ( a và b là hai số )
(x+1)(2x-3) = 0 x+1 =0 hoặc 2x-3 = 0 
	x= -1 hoặc x= 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S=
A(x) .B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) = 0 
2 Aùp dụng :
Ví dụ 2 :Giải phương trình 
 (x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
	(x+1)(x+4) - (2-x)(2+x) = 0
	2x2 +5x = 0
x(2x +5) = 0
x= 0 hoặc 2x +5 = 0 
x=0 hoặc x = -2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=
Nhận xét:SGK trang 15
?3 HS: (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) =0 
 (x-1) (2x-3) =0
 x –1 = 0 hoặc 2x-3 =0
 x= 1 hoặc x= 1,5 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= 
?4 HS : (x3 +x2) +(x2+x) = 0
 x2(x+1) +x(x+1) = 0
 (x+1)(x2 +x) = 0
 x (x+1)2 = 0
 x= 0 hoặc x+1 =0
 x=0 hoặc x= -1 
Vậy tập nghiệm của phương trình S= 
Hai HS lên bảng giải
Bài 21: 
(3x-2)( 4x+5) = 0
3x-2 =0 hoặc 4x+5 = 0
x= hoặc x=
Vậy tập nghiệm của phương trình 
d.Vậy nghiệm của phương trình 
 Hoạt động 4: (HDVN)
 -Học bài và làm bài tập 21c,b . bài 22 SGK trang 17.
 - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 -Làm trước bài tập phần luyện tập để tiết sau học.
Hướng dẫn 22e. (2x-5)2 –(x+2)2 = 0
Hãy khai triển hai hằng đẳng thức , sau đó thu gọn và giải phương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_44_phuong_trinh_tich_ban_dep.doc