I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố các phép biến đổi phương trình, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn, cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình được về dạng ax + b = 0
- Rèn luyện kỹ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi giải toán.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 19, (SGK - T14) bài tập 13 (SGK - T13).
- HS: bút dạ, bảng phụ.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, thuyết trỡnh, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trỡnh dạy học
1. Ổn định tổ chức (1) Sĩ số: 8A: ;8B: ;8C:
2. Kiểm tra bài cũ(5)
Ngày giảng: 10/1 Ngày giảng: 8AB:13/1;8C:12/1/2011 Tiết 44: Luyện tập I. Mục tiờu 1. Kiến thức: Củng cố các phép biến đổi phương trình, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn, cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình được về dạng ax + b = 0 - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi giải toán. II. Đồ dựng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 19, (SGK - T14) bài tập 13 (SGK - T13). - HS: bút dạ, bảng phụ. III. Phương phỏp: Vấn đỏp, thuyết trỡnh, hoạt động nhúm. IV. Tiến trỡnh dạy học 1. ổn định tổ chức (1’) Sĩ số: 8A: ;8B: ;8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’) HS1: Giải PT: x-12+4x=25+2x-1 (ĐS: S= HS2: Giải PT: x+2x+3x-19=3x+5 ĐS: S= {8} 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Nhắc lại lớ thuyết(2’) *Mục tiờu: Củng cố các phép biến đổi phương trình, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn, cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? Trỡnh bày cỏc bước giải phương trỡnh bậc nhất một ẩn. - HS trả lời * Phương trỡnh ax+b=0 (a≠ 0) được giải như sau: ax+b=0Û ax=-bÛ x= HĐ2: Luyện tập ( 34’) *Mục tiêu: Củng cố các phép biến đổi phương trình, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn, cách giải pt đưa được về dạng ax + b = 0 rèn luyện kỹ năng giải phương trình được về dạng ax +b =0, rèn luyện kỹ năng tính toán. *Đồ dựng: Bảng phụ. - GV gọi một HS chữa bài tập 13 (SGK - T13) (?) Lý do bạn Hòa giải sai? (Hòa giải sai vì đã chia cả 2 vế của PT cho ẩn x -> được PT mới không tương đương với PT đã cho) .- Gv cho học sinh trả lời miệng. BT 14 (SGK - T13) - GV cho học sinh làm BT 15 (SGK - T13). Giáo viên vẽ sơ đồ. (?) Trong B Toán này có những CĐ nào? (Có 2 CĐ là xe máy và ô tô). (?) Cần biểu diễn các đại lượng nào? (Quãng đường mỗi xe đi được) (?) Hãy biểu diễn thời gian xe máy đi theo x? - HS: x + 1( giờ) (?) Biểu diễn quãng đường mỗi xe đi được. - Gv cho học sinh làm BT 17 (SGK - T14). Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm BT 17 (SGK - e,d. ? Y/c hs hoạt động nhúm làm bài tập 18. N1,3: a N2,4: b - HS hoạt động nhúm. ? Cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả. - GV chốt lại. Gv cho học sinh làm BT 19 (SGK). Y/cầu học sinh họat động nhóm: ( lớp làm câu a, lớp làm câu b). Sau đó đại diện 2 nhóm lên trình bày. Chú ý: Không kl tập nghiệm của phương trình. Bài 13 (T13 - SGK) Bạn Hòa giải sai Sửa lại: PT có tập nghiệm là Bài 14 (T13 - SGK) -1 là nghiệm của PT 2 là nghiệm của phương trình. - 3 là nghiệm của phương trình: Bài 15 (SGK - T13) - Trong x giờ ô tô đi được 48x (km) - Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x + 1 (giờ). Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là: 32 (x + 1) (km). Ô tô gặp xe máy x giờ (kể từ khi ô tô khởi hành) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường 2 xe đi được là bằng nhau. Vậy PT cần tìm là: 48x = 32 (x+ 1). Bài 17 (T14 - SGK): Giải PT. e, Tập nghiệm của PT là: f. ( Vô lý ) -> Phương trình vô nghiệm. Bài 18 (SGK - T14): Giải PT. a. PT có tập nghiệm b. phương trình có tập nghiệm Bài 19 (SGK - T14) Ta có PT: x = 7 (m) b. Ta có PT: Vậy x = 10 (m) 4. Củng cố:(2’) Gv khỏi quỏt nội dung bài học 5.Hướng dẫn về nhà (1’) - Làm BT: (SGK - T14), 21,24,25 (SBT - T6) - Đọc trước bài 4. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Tài liệu đính kèm: