1. MỤC TIÊU
- Luyện tập kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tês.
- Luyện tập kĩ năng giải phưng trìnch đưa được về dạng ax + b = 0.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
HS:
+ Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa về dạng
ax + b = 0.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Chữa bài 11d (SGK – T12), bài 19b (SBT – T5).
+ HS2: Chữa bài tập 12b (SGK – T13).
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 18/01/2009 Ngày giảng: 8A (21/01/2009) Bài soạn: Tuần: 23 Tiết: 44 3. luyện tập 1. Mục tiêu - Luyện tập kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tês. - Luyện tập kĩ năng giải phưng trìnch đưa được về dạng ax + b = 0. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ. HS: + Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0. + Bảng phụ nhóm, bút dạ. 3. Phương pháp - Gợi mở - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + HS1: Chữa bài 11d (SGK – T12), bài 19b (SBT – T5). + HS2: Chữa bài tập 12b (SGK – T13). 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (luyện tập) GV đưa bảng phụ ghi sẵn bài tập 13 treo lên bảng GV chốt lại bằng cách đưa ra lời giải GV yêu cầu HS làm bài tập 15 SGK GV hỏi: Trong bài toán này có những chuyển động nào ? GV: Trong bài toán có những đại lương nào ? Liên hệ với nhau bởi công thức nào ? GV: Kẻ bảng phân tích ba đại lượng rồi yêu cầu HS điền vào bảng. Từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài. GV yêu cầu HS xem hình 3 SGK và trả lời bài toán GV yêu cầu HS làm bài 19 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớp làm câu a lớp làm câu b lớp làm câu c GV nhận xét bài làm của các nhóm và chốt lại. GV yêu cầu HS làm bài tập 18 SGK - 1 HS đọc to đề bài - HS đứng tại chỗ trả lời - HS nhận xét - HS sửa lại những chõ sai nếu có - 1 HS đọc to đề bài - HS: Có hai chuyển động là xe máy và ôtô - HS: Trong bài toán chuyển động có ba đại lượng là vận tốc, thời gian, quãng đường. Công thức liên hệ: Quãng đường = vận tốc x thời gian - 1 HS lên bảng điền - HS còn lại làm vào vở - HS trả lời - HS khác nhận xét - 1 HS đọc to đề bài - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên - Các nhóm làm việc trong khoảng 3 phút, sau đó các nhóm trưởng đưa bảng phụ lên bảng treo. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS còn lại làm vào vở - HS nhận xét Bài tập 13 (SGK – T13) Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho x, theo tắc ta chỉ được chia ai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Cách giải đúng là: oojTaapj nghiệm của phương trình Bài tập 15 (SGK – T13) v(km/h) t(h) s(km) Xe máy 32 x+1 32(x+1) Ôtô 48 x 48x Phương trình: 32(x + 1) = 48x Bài tập 16 (SGK – T13) Phương trình biểu thị cân bằng là: 3x + 5 = 2x + 7 Bài tập 19 (SGK – T14) a) b) c) Bài tập 18 (SGK – T14) a) Tập nghiệm của phương trình b) Tập nghiệm của phương trình 4.4. Củng cố - Giải phương trình (Phiếu học tập): 1) 2) 3) 4) 4.5. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 17, 20 (SGK- T14). 21, 22, 23 (SBT – T6, 7). - Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử - Xem trước bài phương trình tích. 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: