I.MỤC TIÊU :
-HS cần nắm được :
- Khái niệmphương trình bậc nhất một ẩn.
- Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK , bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK , bảng nhóm ,dụng cụ học tập.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 41: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI I.MỤC TIÊU : -HS cần nắm được : Khái niệmphương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK , bảng phụ, phiếu học tập. HS: SGK , bảng nhóm ,dụng cụ học tập. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KTBC Thế nào là hai phương trình tương đương ? Trong các giá trị x= -4; x=2; x=3 sau đây giá trị nào là nghiệm của phương trình : 3x+3=2x-1 Sau khi HS làm xong GV cho HS nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới GV:Cho phương trình 3x+4 =0 Hãy cho biết bậc của đa thức 3x+4 Những phương trình có dạng ax+b =0 ,với a,b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi như thế nào? GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Đối với những phương trình bậc nhất một ẩn ta giải như thế nào? Để giải được , chúng ta cùng đi vào phần 2. GV: nhắc lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức Gv: Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự. Ví dụ: phương trình x+5=0 , chuyển hạng tử +5 từ vế trái sang vế phải và đổi thành –5, ta được x=-5. GV: Hãy phát biểu quy tắc . GV: Yêu cầu Hs làm ?1 SGK : Giải các phương trình: a/ x-4=0 ; b/ ; c/ 0,5-x =0 Gv: Cho a=b . Nếu ta nhân hai vế của một đẳng thức với một số c khác 0 , thì ta suy ra điều gì? GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc . GV: Cho HS làm ?2 SGK trang 8 Giải các phương trình: b/ 0,1x =1,5 c/ -2,5x =10 Gv:Vận dụng hai quy tắc trên vào giải phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Ta thừa nhận rằng : “ từ một phương trìh , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với hương trình đã cho. GV: Từ ví dụ đưa ra phương pháp giải tổng quát như SGk trang 9 ( bảng phụ) GV: Cho HS làm ?3 Giải phương trình: -0,5x +2,4=0 Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 6 SGK trang 10 Đề bài : bảng phụ Bài tập 7: Phiếu học tập Đáp án:Có 3 phương trình bậc nhất là a:,c,d Cho Hs làm bài 8 SGK trang 10. Sau khi HS làm xong yêu cầu HS nhận xét và sửa chữa. HS lên bảng trả lời. 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: HS:Đa thức 3x+4 có bậc là 1 HS:Những phương trình có dạng ax+b =0 ,với a,b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. HS:2x-1=0 ; x- 3=0 ;4x-2=0 2 Hai quy tắc biến đổi phương trình: a/ Quy tắc chuyển vế: HS: Khi chuyển một hạng tử từø vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó. HS: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. HS: Lên bảng giải: a/ x=4 b/ x= c/ x= 0,5 HS: a=b thì a.c=b.c b/ Quy tắc nhânvới một số: HS: Phát biểu quy tắc như SGK trang 8. a/ x=-2 b/ x=15 c/ x=-4 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: VÍ dụ 1: Giải phương trình: 3x-9=0 Phương pháp giải: Phương trình có nghiệm x=3 Ví dụ 2: Giải phương trình : Vậy tập nghiệm của phương trình S= HS: Lên bảng giải: -0,5x +2,4=0 -0,5x =-2,4 x=4,8 Vậy nghiệm của phương trình x=4,8 1/ S=BH.(BC+DA):2= S=SABH +SBCKH+SCKD= Trong hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất . Đáp án:Có 3 phương trình bậc nhất là a:,c,d Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn . Làm bài tập9 SGK trang 10. -Hướng dẫn bài 9 SGk trang 10. -Xem trước bài:”Phương trình đưa được về dạng ax+b =0” IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: