Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thanh

Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thanh

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình.

 Kĩ năng : Hiểu khhái niệm giải phương trình, bước đầu làm quên và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước dầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

 Thái độ : Chính xác

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi, thước thẳng.

 HS : Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1057Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn : 10/01/08 
 CHƯƠNG III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Tiết 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình.
Kĩ năng : Hiểu khhái niệm giải phương trình, bước đầu làm quên và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước dầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
Thái độ : Chính xác 
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 
Bài mới :
Giới thiệu bài : 3’
GV : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải một số bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau : “ Vừa gà  bao nhiêu chó”
GV (đặc vấn đề) như tr4 SGK
GV : Giới thiệu nội dung chương III gồm :
Khái niệm chung về phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
Giải bài toán bằng cách ập phương trình.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
16’
10’
8’
6’
Hoạt động 1
GV : Viết bài toán sau lên bảng : 
Tìm x biết :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Sau đó giới thiệu :
Hệ thức : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình gồm hai vế, ở phương trình trên vế trái là 2x + 5, vế phải là 3(x – 1) + 2
Hai vế của phương trình chứa cùng một biến x, đó là phương trình một ẩn.
GV : Giới thiệu dạng tổng quát phương trình một ẩn như SGK.
GV : Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
GV : Yêu cầu HS làm ? 1 SGK.
Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
GV : Cho phương trình 3x + y = 5x – 3 có phải là phương trình một ẩn hay không ? vì sao ?
GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Nêu nhận xét ?
GV : Giới thiệu : x = 6 thoả mản phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3
Cho phương trình 
2(x + 2) – 7 = 3 – x 
x = -2 có thoả mản phương trình hay không ?
x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
GV gọi hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu.
GV : Cho các phương trình
x = 
x2 – 9 = 0 
x2 = -1
2x + 2 = 2(x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên ?
GV : Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr5, 6 SGK
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và thường được kí hiệu bởi S.
GV : Nêu ví dụ :
a) Phương trình x = 
có tập nghiệm S = íý
b) Phương trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm S = í-3; 3ý
GV : Yêu cầu HS làm ? 4 SGK
GV : Khi bài toán yêu cầu ta giải phương trình ta hải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó.
GV : Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í1ý
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R
Hoạt động 3
GV : Cho phương trình x = -1 và x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình ?
Nêu nhận xét ?
GV giới thiệu : Hai phương trình trên được gọi là phương trình tương đương. Vậy hai phương trình như thế nào được gọi là hai phương trình tương đương ?
GV : Đưa bài tập sau lên bảng :
Các cặp phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?
x – 2 = 0 và x = 2
x2 – 1 = 0 và x = 1
Yêu cầu HS trả lời .
GV : Kí hiệu tương đương 
“ Û “ 
ví dụ x – 2 = 0 Û x = 2 
Hoạt động 4
GV đưa bài 1 tr6 SGK lên bảng phụ. 
Gọi ba HS lên bảng làm 
Bài 5 tr7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x(x–1) = 0 có tương đương không ? Vì sao ?
Hoạt động 1
HS lấy ví dụ về phương trình một ẩn x.
3x2 + x – 1 = 2x + 5 
Vế trái : 3x2 + x – 1
Vế phải : 2x + 5 
HS làm ? 1 SGK
Lấy các ví dụ về phương trình ẩn y và ẩn u.
HS : phương trình :
3x + y = 5x – 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y.
Một HS đứng tại chổ trả lời.
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau
HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
HS phát biểu :
a) Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 
b) Phương trình có hai nghiệm là x = 3 và x = -3
c) Phương trình vô nghiệm
d) Phương trình có vô số nghiệm.
HS : Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, cũng có thể vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
HS đọc chú ý SGK
Hoạt động 2
Một HS lên bảng điền vào chổ trống.
HS phát biểu :
a) Sai vì Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
b) Đúng vì phương trình thoả mản với mọi x Ỵ R.
Hoạt động 3
HS trả lời :
- Phương trình x = -1 có tập nghiệm S = í-1ý
- Phương tình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1ý
 Nhận xét : Hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
HS : Nêu khái niệm hai phương trình tương đương như SGK tr6
HS phát biểu :
a) Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = í2ý
Nên hai phương trình này tương đương.
b) Phương trình x2 – 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
Phương trình x = 1 tập nghiệm S = í1ý
Nên hai phương trình này không tương đương.
LUYỆN TẬP
Ba Hs lên bảng làm , kết quả x = -1 là nghiệm của phương trình :
4x – 1 = 3x – 2 và 
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
HS trả lời :
Phương trình x = 0 có : 
S = í0ý
Phương trình x(x – 1) = 0 có : S = í0; 1ý
Vậy hai phương trình không tương đương.
1. Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) , vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
? 2 Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Giải :
Khi x = 6 
Giá trị vế trái : 2.6 + 5 = 17
Giá trị vế phải : 3(6 – 1) + 2 = 17
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau, ta nói số 6 thoả mản (nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.
? 3 Cho phương trình 
2(x + 2) – 7 = 3 – x 
x = -2 có thoả mản phương trình hay không ?
Với x = -2
Giá trị vế trái : 2(-2 + 2) – 7 = -7
Giá trị vế phải : 3 – (-2) = 5 
Vậy x = -2 không thoả mản phương trình
x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
Với x = 2 
Giá trị vế trái : 2(2 + 2) – 7 = 1
Giá trị vế phải : 3 – 2 = 1 
Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý : ( SGK) 
2. Giải phương trình.
? 4 Hãy điền vào chổ trống ()
Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = f
3. Phương trình tương đương 
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Dặn dò HS : 1’
Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
Bài tập về nhà 2, 3, 4 tr6,7 SGK, Bài 1, 2, 6, 7 t3, 4 SBT
Đọc “có thể em chưa biết” tr7 SGK
Ôn tập qui tắc “chuyển vế” toán 7 tập 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t41.doc