Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình ( Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình ( Bản 2 cột)

I. Mục tiờu:

1.Kiến thức: Học sinh trỡnh bày được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế trái, vế phải, nghiệm của PT, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.

 - Học sinh trỡnh bày được khái niệm giải phương trình, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

2. Kỹ năng: Kiểm tra được 1 giá trị của ẩn có là nghiệm của Pt hay không, bước đầu tìm được tập nghiệm của pt.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, khoa học.

II. Đồ dùng

 - Gv: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 (SGK - T7).

III. Phương pháp:

Vấn đáp, thuyết trỡnh

IV. Tổ chức giờ học

1. Ổn định tổ chức(1): Sĩ số: 8A: ;8B: ;8C:

2. Các hoạt động dạy học

 HĐ1: Tìm hiểu về phương trình một ẩn (20).

*Mục tiêu: Nhận dạng được phương trình một ẩn, viết được dạng tổng quát; kiểm tra được một số có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không.

*Đồ dùng: Bảng phụ

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình ( Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/1/2011
Ngày giảng:8A,C: 3/1/2011; 8B:4/1/2011
 Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn
 Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I. Mục tiờu:
1.Kiến thức: Học sinh trỡnh bày được khái niệm phương trình và các thuật ngữ: Vế trái, vế phải, nghiệm của PT, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
	- Học sinh trỡnh bày được khái niệm giải phương trình, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
2. Kỹ năng: Kiểm tra được 1 giá trị của ẩn có là nghiệm của Pt hay không, bước đầu tìm được tập nghiệm của pt. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, khoa học. 
II. Đồ dựng
	- Gv: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 (SGK - T7).
III. Phương phỏp: 
Vấn đỏp, thuyết trỡnh
iv. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức(1’): Sĩ số: 8A: ;8B: ;8C:
2. Các hoạt động dạy học
 HĐ1: Tìm hiểu về phương trình một ẩn (20’).
*Mục tiêu: Nhận dạng được phương trình một ẩn, viết được dạng tổng quát; kiểm tra được một số có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không.
*Đồ dựng: Bảng phụ 
Hoạt động của GV và HS
nội dung
- Gv cho học sinh đọc thầm phần khái niệm sau đó giáo viên viết VD lên bảng.
(?)Cho biết VT và VP của phương trình ? 
- HS: VT = 2(x-1) + 5 ; VP = 7 - 3x
(?) PT với ẩn x có dạng TQ như thế nào?
- HS: PT ẩn x có dạng A(x) = B(x).
Trong đó: A (x) và B(x) là các đa thức có cùng biến. A(x): Vế trái 
 B(x): Vế phải.
1. Phương trình một ẩn.
* Ví dụ: 
là một phương trình với ẩn x.
* PT ẩn x có dạng A(x) = B(x).
Trong đó: A (x) và B(x) là các đa thức có cùng biến. 
A(x): Vế trái 
B(x): Vế phải.
(?) Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra VT, VP của phương trình?
- Học sinh làm ?1 -> Gọi 2 học sinh lên bảng và chỉ ra VT, VP của mỗi phương trình. .
?Gv đưa ra bảng phụ bài tập nhận dạng.
? Gv yêu cầu học sinh làm ?2
- HS đứng tại chỗ TLM: thay x= 6 vào 2 vế của phương trình ta được: 
VT 
VP 
(?) Có nhận xét gì về giá trị của 2 vế của phương trỡnh khi x = 6?
- HS: Khi x = 6 thì 2 vế của PT cùng nhận 1 giá trị là 17.
- Gv gt x = 6 là 1 nghiệm của phương trỡnh đã cho.
(?) Vậy khi nào 1 giá trị của ẩn được gọi là 1 nghiệm của pt ?
- HS: Khi thay gt đó vào 2 vế của pt -> giá trị 2 vế của pt tại đó bằng nhau.
(?) Vậy em hãy nêu cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có là nghiệm của 1 pt hay không ? 
- HS: Thay gt đó vào 2 vế của pt rồi so sánh gt 2 vế của pt 
? Gv y/cầu học sinh làm ?3.
(2 học sinh lên bảng thực hiện HS1 làm ý a, học sinh 2 làm ý b).
Học sinh dưới lớp làm vào vở -> Nhận xét bài làm của bạn. 
(?) Cho phương trỡnh: 
Tỡm trong tập hợp {-1;0;1;2} cỏc nghiệm của phương trỡnh
-HS trả lời: -1 và 2
(?) Vậy 1 PT có thể có bao nhiêu nghiệm?
- HS: có thể có 1 nghiệm, 2 ngh, vô ngh, vsn 
- GV yêu cầu HS đọc chú ý (sgk - T5+6)
?1 a. 
 b. 
* Bài tập: Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng
? Chỉ ra cỏc phương trỡnh một ẩn
A. 3x-1=2x+5 B. 5t(2t+1)=0
 C.	 D. 2x+3y= 5x
 E. 
?2
 Với x = 6 ta thay x= 6 vào 2 vế của phương trình ta được: 
VT 
VP 
Khi x = 6 thì 2 vế của PT cùng nhận 1 giá trị là 17.
Vậy x = 6 là một nghiệm của PT đã cho ( Hay x= 6 thoả mãn phương trình ) 
?3. Cho PT: 
a. Thay x = - 2 vào 2 vế của PT ta được: 
- VT có giá trị: 
- VP có giá trị: 
=> x = -2 không thỏa mãn PT.
b. Thay x = 2 vào 2 vế của PT ta được: 
VT có giá trị: 2( 2 + 2 ) – 7 = 1
VP có giá trị: 3 – 2 = 1 
=> x = 2 là một nghiệm của PT đã cho.
*) Chú ý ( SGK - 5 )
HĐ2: Giải PT (8’)
*Mục tiêu: Trỡnh bày được khái niệm tập nghiệm của phương trình; biết cách viết tập nghiệm của phương trình.
- GV nêu k/n tập nghiệm của PT.
(?) Yêu cầu HS làm ?4
- HS: 2 HS lên bảng viết tập nghiệm của 2 ý a, b
Lưu ý HS tránh sai lầm viết: S = 
Chỳ ý cỏc cỏch diễn đạt: 
- Số x =là một nghiệm của phương trỡnh 
- Số x =thoả món phương trỡnh 
- Số x =nghiệm đỳng phương trỡnh 
- Phương trỡnh: nhận x = làm nghiệm
2. Giải PT:
*K/n tập nghiệm của PT (SGK -T6)
?4: a, 
 b, S =ặ 
HĐ3: Phương trình tương đương: (5’)
*Mục tiệu: Biết thế nào là hai phương trình tương đương; Biết sử dụng kí hiệu .
- GV cho HS đọc (SGK -T6) (2pt)
(?) Thế nào là 2PT tương đương? 
- HS: trả lời như đ/n SGK . 
(?) 2PT: x-2=0 và x=2 có phải là 2PT tương đương không? vì sao?
- HS: có vì có cùng tập nghiệm: S = 
(?) PT x2 =1 và PT x=1 có phải là hai phương trỡnh tương đương không? Vì sao?
- HS:Không, vì chúng không cùng tập nghiệm
3. Phương trình tương đương.
* K/n: (sgk-T6)
* VD: PT: x2=4 và
PT (x-2)(x+2) =0 là PT tương đương vì cùng có 1 tập nghiệm 
 HĐ4: Luyện tập - củng cố ( 10’).
*Mục tiêu: Kiểm tra được một giá trị có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
*Đồ dựng: Bảng phụ
- G/V cho học sinh làm bài 1 (SGK - T6).
(?) Muốn biết x = - 1 có phải là nghiệm của các phương trình đã cho không ta làm như thế nào? 
(Cần tính kết quả từng vế rồi so sánh). 
Y/cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm vào vở.
- Tương tự bài 1, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 2 
(học sinh tính rồi đứng tại chỗ TLM .. 
* Củng cố: Gv khỏi quỏt nội dung bài học
Bài 1 (SGK - T6).
a. Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình ta được: VT = 4.(-1) -1 = -5
 Vp = 3.(-1) – 2 = - 5 
 Vậy: x = - 1 là nghiệm của phươnmg trình 4x - 1 = 3x - 2
b. Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình ta được: VT = (-1) + 1 = 0
 VP = 2.( -1 – 3 ) = -8 
Vậy: x = - 1 không là nghiệm của PT đã cho.
c. Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình ta được: VT = 2.(-1 + 1 ) +3 = 3
 Vp = 2 – (-1) = 3 
Vậy x = - 1 là nghiệm của PT đã cho.
Bài 2 (SGK - T6)
t = - 1, t = 0 là nghiệm của PT
(t + 2)2 = 3t + 4.
Bài 4: a-(2) ; b-(3) ; c- (-1) và(3)
3. Hướng dẫn về nhà làm: (1’)
	- Học thuộc các khái niệm ở SGK.
	- Ôn tập QT "Chuyển vế" (T6)
	- BT: 1.2.3.4.5.6.7 (T3+4 - BT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_ban_2_cot.doc