Giáo án Đại số 8 - Tiết 40 đến 46 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 40 đến 46 (Bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

-Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

-Yêu cầu HS nắmvững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .

II.CHUẨN BỊ:

-GV:SGK , bảng phụ, phiếu học tập.

-HS:SGK , bảng nhóm , phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 40 đến 46 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 TIẾT 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn : 14/01/2008
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải , vế trái ,nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình ( ở đây , chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình ), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phưong trình sau này.
-HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chương III
Hoạt động 2: Bài mới
 GV:Đưa ra bài toán : Tìm x biết:
 2x+5 =3(x-1)+2
Trong bài toán trên , ta gọi đó là một hệ thức
 2x+5 =3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số là x .
2x+5 là vế trái ; 3(x-1)+2: là vế phải.
Từ ví dụ GV đưa ra khái niệm phương trình một ẩn như SGK .
GV: Cho HS làm ?1SGK trang 5
Sau đó cho HS làm tiếp ?2
GV: Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x=6. Ta nói rằng số 6 thoả mãn ( hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x=6 ) là nghiệm của phương trình.
GV: Cho HS làm ?3 SGK
Gv: Yêu cầu HS đọc chú ý SGK trang 5
GV: Nê ví dụ 
GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu là:S
GV:Cho HS làm ?4
GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình ,ta phải tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm tập nghiệm của phương trình đó.
GV: Phương trình x=-1 có tập nghiệm là :
Phương trình x+1=0 cũng có nghiệm là .Ta nói rằng hai phương trình đó tương đương với nhau.
GV: Thế nào là hai phương trình tương đương?
GV: Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng 
Kí hiệu: 
Ví dụ: x+4 = 0 x=-4
Hoạt dộng 3:Luyện tập :
Bài tập 1 SGK trang 6:
(Đề bài bảng phụ)
Sau kh HS làmxong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung .
Phiếu học tập :
Bài tập 4 SGK trang 7
Bài tập 5: SGK trang 7
1 Phương trình một ẩn : SGK trang 5
Ví dụ: HS nêu GV ghi lên bảng.
?1 HS: a. 2y+5=2y-7
 b.u+2 =4-3u 
?2 Khi x=6,ta có:
VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2 =17
HS lên bảng làm?3 
a.x=-2 không thoả mãn phương trình vì
khi x=-2 thì VT=2(-2+2)-7=-7; 
 VP =3-(-2) =5
b.x=2 la 2nghiệm của phương trình vì:
Khi x=2, ta có:
VT=2(2+2)-7=1; 
 VP =3-2 =1
Chú ý: SGK trang 5
Ví dụ:Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1
Phương trình x2 =-1 vô ngiệm.
2.Giài phương trình:
?4 a/ Phương trình x=2 có tập nghiệm là : 
b/ Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S= 
3.Phương trình tương đương :
HS: Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương.
HS:a/ 4x-1=3x-2
Khi x=-1 ta có VT=4.(-1) –1 =-5
 VP=3.(-1)-2 =-5
x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1=3x-2
b / Làm tương tự như trên.
x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1=3x-2
c/ x= -1 là nghiệm của phương trình 2(x+1)+3 = 2-x.
Đáp án: 
Bài tập 4 SGK trang 7: (a) –2 ; (b) –3
Hai phương trình x=0 và x(x-1) =0 không có tương tương với nhau vì chúng không có cùng tập hợp nghiệm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài và xem lại các bài đã giải.
Làm bài tập :2,3 SGK trang 7.
Hướng dẫn bài 3 SGK . Hãy biểu diễn một tập hợp có nghiệm với mọi x
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 19	Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
Ngày soạn 	:14/01/2008
I.MỤC TIÊU :
-HS cần nắm được :
Khái niệmphương trình bậc nhất một ẩn.
Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: SGK , bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK , bảng nhóm ,dụng cụ học tập.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KTBC
Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Trong các giá trị x= -4; x=2; x=3 sau đây giá trị nào là nghiệm của phương trình :
3x+3=2x-1
Sau khi HS làm xong GV cho HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
GV:Cho phương trình 3x+4 =0 
Hãy cho biết bậc của đa thức 3x+4
Những phương trình có dạng ax+b =0 ,với a,b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi như thế nào?
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Đối với những phương trình bậc nhất một ẩn ta giải như thế nào? Để giải được , chúng ta cùng đi vào phần 2.
GV: nhắc lại quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức 
Gv: Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ: phương trình x+5=0 , chuyển hạng tử +5 từ vế trái sang vế phải và đổi thành –5, ta được x=-5.
GV: Hãy phát biểu quy tắc .
GV: Yêu cầu Hs làm ?1 SGK : Giải các phương trình:
a/ x-4=0 ; b/ ; c/ 0,5-x =0
Gv: Cho a=b . Nếu ta nhân hai vế của một đẳng thức với một số c khác 0 , thì ta suy ra điều gì?
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc .
GV: Cho HS làm ?2 SGK trang 8
Giải các phương trình:
 b/ 0,1x =1,5 c/ -2,5x =10
Gv:Vận dụng hai quy tắc trên vào giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Ta thừa nhận rằng : “ từ một phương trìh , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với hương trình đã cho.
GV: Từ ví dụ đưa ra phương pháp giải tổng quát như SGk trang 9 ( bảng phụ)
GV: Cho HS làm ?3 Giải phương trình:
-0,5x +2,4=0
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 6 SGK trang 10
Đề bài : bảng phụ
Bài tập 7: Phiếu học tập
Đáp án:Có 3 phương trình bậc nhất là a:,c,d
Cho Hs làm bài 8 SGK trang 10.
Sau khi HS làm xong yêu cầu HS nhận xét và sửa chữa.
HS lên bảng trả lời.
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
HS:Đa thức 3x+4 có bậc là 1
HS:Những phương trình có dạng ax+b =0 ,với a,b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS:2x-1=0 ; x- 3=0 ;4x-2=0
2 Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a/ Quy tắc chuyển vế:
HS: Khi chuyển một hạng tử từø vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
HS: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS: Lên bảng giải:
a/ x=4 b/ x= c/ x= 0,5
HS: a=b thì a.c=b.c
b/ Quy tắc nhânvới một số:
HS: Phát biểu quy tắc như SGK trang 8.
a/ x=-2 b/ x=15 c/ x=-4
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
VÍ dụ 1: Giải phương trình:
3x-9=0
Phương pháp giải:
Phương trình có nghiệm x=3
Ví dụ 2: Giải phương trình :
Vậy tập nghiệm của phương trình S= 
HS: Lên bảng giải:
 -0,5x +2,4=0
	-0,5x =-2,4
	x=4,8
Vậy nghiệm của phương trình x=4,8
1/ S=BH.(BC+DA):2= 
 S=SABH +SBCKH+SCKD= 
Trong hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất .
Đáp án:Có 3 phương trình bậc nhất là a:,c,d
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn .
Làm bài tập9 SGK trang 10.
-Hướng dẫn bài 9 SGk trang 10.
-Xem trước bài:”Phương trình đưa được về dạng ax+b =0”
IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 20 	TIẾT 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0
Ngày soạn : 21/01/2008
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-Yêu cầu HS nắmvững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .
II.CHUẨN BỊ:
-GV:SGK , bảng phụ, phiếu học tập.
-HS:SGK , bảng nhóm , phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
HS1:Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Giải phương trình
a.4x-16=0
b. 0,1x+ 1,4 =0
GV: Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung , GV ghi điểm.
GV: Đặt vấn đề để vào bài mới.
Hoạt động 2: Bài mới
GV: Giải phương trình
2x -(3-5x) = 4(x+3)
GV: để giải phương trình trên ta phải làm gì?
GV: Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước dấu ngoăïc có trừ ta phải thế nào?
GV: Tiếp theo ta làm gì? Cho Hs nhắc lại quy tắc chuyển vế.
Sau khi chuyển vế ,ta được phương trình chưa thu gọn . Làm sao biết được nghiệm của phương trình?
GV: Đối với những phương trình mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta cần biến đổi để đưa về dạng phương trình ax+ b =0 để giải.
GV: Nếu trong phương trình có chứa mẫu bằng số thì ta làm như thế nào , chúng ta cùng đi vào ví dụ 2.
GV: Để giải phương trình , trước tiên ta nên làm gì?
GV: Làm thế nào để khử số 6 ở mẫu?
GV: Làm tương tự ví dụ 1 , yêu cầu một HS lên bảng làm.
GV: yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 11
GV:Yêu cầu HS giải .
Sau khi HS giải xong , yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
GV: Cho HS làm tiếp ?2 Giải phương trình.
GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK trang 12.
GV: Đưa bảng phụ có ghi sẵn ví dụ 4 SGK trang 12.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 10: Tìm chỗ saivà sửa lại các bài giải sau cho đúng:
a. 3x-6 +x =9-x b.2t-3+5t= 4t +12
	3x+x-x =9 –6 2t+5t-4t=12 -3
	3x =3 3t =9
x=1 t=3
Gv: Cho HS hoạt động nhóm , sau đó đại diện nhómlên trình bày.
Bài 11: Giải các phương trình
e. 0,1 –2(0,5t –0,1) = 2(t-2,5) –0,7 
f. 
GV: Sau khi 2 HS lên bảng làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
HS: Phát biểu và làm bài tập.
1.Cách giải:
VÍ dụ1: Giải phương trình
2x -(3-5x) = 4(x+3)
 HS: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc .
2x-3+5x =4x +12
HS: Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS:Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
2x+5x –4x =12+3
-HS:Thu gọn và giải phương trình nhận được :3x = 15 x= 5
 Ví dụ 2: Giảiphương trình
-HS: Quy đồng mẫu hai vế
-HS: Nhân hai vế với 6 để khử mẫu.
10x –4 +6x = 6 +15-9x
-Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế.
10x +6x +9x = 15 +4+6
-Thu gọn và giải phương trình nhận được .
25x=25 x=1 
HS: Trả lời
Các bước chủ yếu để giải phương trình:
-Thực hiện phép tính bỏ dấu hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
-Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế còn các hằng số sang một vế.
-Giải phương trình nhận được.
2.Aùp dụng :
Ví dụ 3: G ... 
GV: Yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
2. Hoạt động 2:(Bài mới)
GV: Với những phương trình đơn giản chúng ta có thể dùng những quy tắc biến đổi để đưa về dạng phương trình ax +b =0 và giải . Đối với những phương trình mà không đưa được về dạng ax +b= 0 thì giải như thế nào? Chúng ta đi vào bài học hôm nay.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm ?1 SGK trang 15
GV: Cho HS làm tiếp ?2
GV: Nêu vídụ SGK trang 15
GV: a.b =0 khi nào?
GV:Đối với phương trình ta cũng có tính chất tương tự . Hãy giải phương trình .
GV: Phương trình như trong ví dụ 1 được gọi là phương trình tích.
GV: để giải phương trình tích có dạng A(x) .B(x) =0 . Ta áp dụng công thức :
GV: Như vậy muốn giải phương trình 
A(x) .B(x) =0 , ta giải hai phương trình 
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng .
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 2
GV: Cho HS đọc phần nhận xét.
GV: Cho HS làm tiếp 
?3 Giải phương trình
(x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) =0 
GV: Cho HS làm tiếp ?4 Giải phương trình: (x3 +x2) +(x2+x) = 0
3.Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 21:Giải phương trình
a.(3x-2)( 4x+5) = 0 
d.(2x+7) (x-5) (5x+1) = 0
Phiếu học tập
Giải các phương trình:
a.2x(x-3) +5(x-3) = 0
b.x(2x-7) –4x +14 = 0
Cho HS hoạt động theo nhóm sau đó mời đại diện nhóm lên giải.
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
?1 HS :P(x) =(x2-1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(2x-3).
1.Phương trình tích:
?2:Trong một tích , nếu co ùmột thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ; ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích phải bằng 0. 
 Ví dụ 1: Giải phương trình (x+1)(2x-3) = 0 
a.b =0 a=0 hoặc b=0 ( a và b là hai số )
(x+1)(2x-3) = 0 x+1 =0 hoặc 2x-3 = 0 
	x= -1 hoặc x= 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S=
A(x) .B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) = 0 
2 Aùp dụng :
Ví dụ 2 :Giải phương trình 
 (x+1)(x+4) = (2-x)(2+x)
	(x+1)(x+4) - (2-x)(2+x) = 0
	2x2 +5x = 0
x(2x +5) = 0
x= 0 hoặc 2x +5 = 0 
x=0 hoặc x = -2,5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=
Nhận xét:SGK trang 15
?3 HS: (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) =0 
 (x-1) (2x-3) =0
 x –1 = 0 hoặc 2x-3 =0
 x= 1 hoặc x= 1,5 
Vậy tập nghiệm của phương trình là S= 
?4 HS : (x3 +x2) +(x2+x) = 0
 x2(x+1) +x(x+1) = 0
 (x+1)(x2 +x) = 0
 x (x+1)2 = 0
 x= 0 hoặc x+1 =0
 x=0 hoặc x= -1 
Vậy tập nghiệm của phương trình S= 
Hai HS lên bảng giải
Bài 21: 
(3x-2)( 4x+5) = 0
3x-2 =0 hoặc 4x+5 = 0
x= hoặc x=
Vậy tập nghiệm của phương trình 
d.Vậy nghiệm của phương trình 
 Hoạt động 4: (HDVN)
 -Học bài và làm bài tập 21c,b . bài 22 SGK trang 17.
 - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 -Làm trước bài tập phần luyện tập để tiết sau học.
Hướng dẫn 22e. (2x-5)2 –(x+2)2 = 0
Hãy khai triển hai hằng đẳng thức , sau đó thu gọn và giải phương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 21	Tiết 46: LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 28/01/2008
I.MỤC TIÊU 
 - Nắm vững cách giải phương trình tích
-Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích .
-Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách thành thạo để đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải phương trình tích.
 II.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1:(KTBC)
Giải phương trình
Bài 22 b/ (x2 –4) +(x-2) (3-2x) = 0
 c/ x3 –3x2 +3x –1 = 0
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
Sau đó yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 23: SGK trang 17
Giải phương trình
x(2x –9) = 3x(x-5) 
0,5x(x-3) = (x-3) (1,5x –1)
GV: Cho hai HS lên bảng làm sau đó yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
Bài 24: SGK trang 17 
a/(x2 –2x+1) –4 = 0
b/x2- x =-2x +2
Bài 25 SGK trang 17 
a/ 2x3 +6x2 =x2 +3x
b/ (3x-1) (x2 +2) = (3x-1) (7x-10) 
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
GV: Hướng dẫn để HS làm.
HS: Lên bảng làm
a/ x(2x –9) = 3x(x-5) 
	x(2x –9)- 3x(x-5) = 0
	2x2 –9x –3x2 +15x = 0
-x2 +6x = 0
x(6-x) = 0
x=0 hoặc x=6
 Vậy tập nghiệm của phương trình
b/ 0,5x(x-3) = (x-3) (1,5x –1)
 0,5x(x-3)- (x-3) (1,5x –1) = 0
 (x-3) (x-1) = 0 
 x-3 = 0 hoặc x-1 = 0 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
Bài 24 SGK trang 17
a/(x2 –2x+1) –4 = 0
(x-3) (x+1) = 0
x=3 hoặc x= -1 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
b/ x2- x = -2x +2
 x(x-1) +2(x-1) = 0
 (x-1)(x+2) = 0
 x-1 = 0 hoặc x+2 = 0 
 x= 1 hoặc x= -2 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
HS: a/ 2x3 +6x2 = x2 +3x
 2x3 +6x2 –( x2 +3x) = 0
 2x3 +6x2 –x2 –3x = 0
 x(2x-1)(x+3) = 0
x= 0 hoặc x= 0,5 hoặc x= -3
Vậy tập nghiệm của phương trình 
b/ (3x-1)(x2 +2) = (3x-1)(7x-10)
 (3x-1)(x2 +2) - (3x-1)(7x-10) = 0
 (3x-1)(x-3)(x-4) = 0
 x= hoặc x=3 hoặc x= 4 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
Hoạt động 3: Trò chơi
Đề số 1: Giải phương trình 2(x-2) +1 = x-1
Đề số 2: Thế giá trị của x ( bạn số 1 vừa tìm được ) vào rồi tìm y trong phương trình (x+3)y = x+y
Đề số 3 : Thế giá trị của y ( bạn số 2 vừa tìm được ) vào rồi tìm z trong phương trình 
Đề số 4 : Thế giá trị của z ( bạn số 3 vừa tìm được ) vào rồi tìm t trong phương trình
 z(t2 –1) =, với điều kiện t > 0
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tham gia trò chơi.
GV: Phát đề số 1, 2, 3,4 cho từng HS của từng nhóm.HS giải đề số 1 xong chuyền cho HS giải đề số 2,Đội nàonộp kết quả đúng nhất thì thắng cuộc .
(Đáp án : x=2 ; y= ; z = ; t = 2)
Hoạt động 4: (HDVN)
-Nắm vững cách giải phương trình tích.
-Về nhà học bài và làm bài tập 23c,d 24c,d.
-Hướng dẫn bài 24d SGK trang 17: Giải phương trình 
GV: Cần dùng phương pháp tách hạng tử , phương pháp nhóm hạng tử , phương pháp đặt nhân tử chung. Từ đó giải phương trình.
x2 –5x +6 = 0 x2-3x-2x+6 = 0 (x2-3x) -(2x-6 )= 0 (x-3)(x-2) = 0.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
Tuần 22 TIẾT 46 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1)
Ngày sọan : 11/02/2008
I.MỤC TIÊU :
-HS cần nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình ; cách giải phương trình có kèm theo điều kịên xác định, cụ thể là các phương trình có ẩn ở mẫu .
 -Nâng cao các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định , biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học.
 II.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
HS1: Giải phương trình:
HS2:Giải phương trình
Sau khi Hs làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
GV: Đối với phương trình mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu ta đã biết cách giải.Thế thì đối với những phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu ta giải như thế nào , chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2:Bài mới
GV: Giải phương trình 
GV: Để giải phương trình trên , ta giải như thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?1 Giá trị x=1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ?
GV: Qua ví dụ trên ta thấy : Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu . Bởi vậy , khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , ta chú ý đến một yếu tố đặc biệt , đó là điều kiện xác định của phương trình.
GV:Trước khi giải phương trình có ẩn ở mẫu người ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều phải khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định ( viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình .
GV: Đưa ra ví dụ 1 SGK trang 20 trên bảng phụ hoặc trên màn hình.
Ví dụ 1:Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau :
GV:Điều kiện xác định của phương trình là gì?
GV: Yêu cầu HS làm ?2 SGK trang 20
 Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau đây:
GV: Yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
GV: Sau khi tìm ĐKXĐ của phương trình xong , ta tiếp tục giải phương trình.
GV: Đưa ra ví dụ 2 SGK trang 20
GV: Để giải phương trình , ta phải làm gì?
GV:Sau khi tìm ĐKXĐ của phương trình, ta phải làm gì?
GV: Sau khi quy đồng xong ta tiếp tục làm gì?
GV: Sau khi giải phương trình cần xem lại nghiệm đó có thoả mãn ĐKXĐ hay không và kết luận nghiệm.
GV: Qua ví dụ trên , em nào có thể nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
GV: Đưa trên màn hình hay bảng phụ cách giải và yêu cầu HS đọc lại 3 lần.
Hai HS lên bảng làm:
HS1: 
	x(x-1) –3(x-1) = 0
	(x-1) (x-3) = 0
 x-1 = 0 hoặc x-3 = 0
 x=1 hoặc x= 3 
Vậy tập nghiệm của phương trình là : 
HS2:
Vậy tập nghiệm của phương trình 
1.Ví dụ mở đầu :
Giải phương trình 
HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế :
Thu gọn vế trái , ta được x=1.
HS : x=1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại đó giá trị của hai vế không xác định.
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình :
Ví dụ 1:Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau :
HS: a/ Vì x-2 = 0 x=2 nên ĐKXĐ của phương trình là x 2.
b/ Ta thấy x-1 0 khi x 1 và x+2 0 khi x -2 .
Vậy ĐKXĐ của phương trình là :
 x 1 và x -2.
HS: Lên bảng làm ?2
a/ Ta thấy: x-1 0 khi x1 và x+10 khi x-1
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x1 và x-1.
b/ Ta thấy :x-2 0 khi x 2 . Vậy ĐKXĐ của phương trình là x 2.
3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Ví dụ 2: Giải phương trình : (1)
HS: Tìm điều kiện xác định của phương trình
ĐKXĐ của phương trình là :x 0 và x c2.
HS: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình 
Từ đó suy ra 2(x+2) (x-2) = x(2x+3) (1a)
HS: Ta khử mẫu trong phương trình (1), sau đó giải phương trình (1a) :
(1a) 2(x2 –4) =x(2x +3) 
 2x2-8 =2x2 +3x
 3x=-8
 x=
HS: Ta thấy x= thoả mãn ĐKXĐ nên nó là nghiệm của phương trình (1).
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là 
HS: Nêu như cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu SGK trang 21 
Hoạt động 4: (HDVN)
-Về nhà học bài nắm vững cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu .
-Làm bài tập 27a,c,d bài 28a,b,d, SGK trang 22. 
-Hướng dẫn bài 28d SGK trang 22.
-Giải phương trình : 
GV: -Tìm ĐKXĐ của phương trình .(x-1 0 và x0)
 -Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu .
 -Giải phương trình vừa nhận đượoc 
 -Kết luận.
IV. RÚT KINH NGHỊÊM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_40_den_46_ban_2_cot.doc