I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8
HS1 : Giải bài tập 12b tr 13 SGK Đáp số : S =
HS2 : Giải bài tập 13b tr 13 SGK
Đáp án : Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương). Cách giải đúng : x(x+2) = x(x+3) x2+2x = x2+3x
2x 3x = 0 1x = 0 x = 0
Ngày : 25 / 12 / 2005 Tuần : 18 Tiết : 38 ¤N TËP HäC Kú I (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức - Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức. - Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : Tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt gía trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, - Bảng ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 16’ HĐ 1 Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ : Hỏi : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Viết công thức tổng quát ? GV Cho HS làm các bài tập: Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y) b) (x+3y)(x2-2xy) HS Phát biểu quy tắc và viết công thức tổng quát HS : Đọc đề bài 2HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ : I. Nhân đơn, đa thức : 1) A (B + C) = AB + AC 2) (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD Bài 1 : a) xy(xy - 5x+10y) = x2y2 - 2x2y+4xy2 TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức GV gọi 2 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. Bài 2 : Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng thức đúng : - Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS quan sát bảng phụ ghi bài 2 và hoạt động theo nhóm b) (x+3y)(x2-2xy) = x3 -2x2y+3x2y - 6xy2 = x3+x2y-6xy2 II. Hằng đẳng thức đáng nhớ Bài 2 : Kết quả bảng nhóm a - 4 b - 3 c - 2 d - 1 e - 7 f - 5 g - 6 a) (x2+ 2y)2 1) (a-b)2 b) (2x - 3y ) (3y + 2x) 2) x3-9x2y+27xy2-27y3 c) (x-3y)3 3) 4x2-9y2 d) a2- ab +b2 4) x2+ 4xy + 4y2 e) (a + b) (a2- ab + b2) 5) 8a3+b3+12a2b+6ab2 f) (2a + b)3 6) (x2+2xy+4y2) (x-2y) g) x3 - 8y3 7) a3 + b3 GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV đưa bảng “Bảy hằng đẳng thức” để đối chiếu HS : đại diện nhóm lên bảng trình bày HS Các nhóm khác góp ý kiến Bài 3 : Rút gọn biểu thức a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1) b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4) +3(x-1)(x+1) GV cho HS suy nghĩ 1phút sau đó gọi 2HS lên bảng giải GV nhận xét và cho điểm HS đọc đề bài HS cả lớp làm vào vở 2HS lên bảng giải HS1 câu a HS2 câu b Một vài HS nhận xét Bài 3 : a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1) = (2x+1-2x+1)2 = 22 = 4 b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)+3(x-1)(x+1) = (x3-3x2+3x-1) - (x3+8)+3x2-3 = x3-3x2+3x-1- x3-8 +3x2-3 = 3x - 12 = 3(x - 4) Bài 4 : Tính nhanh giá trị biểu thức : a) x2+4y2-4xy tại x = 18 và y = 4 1HS đọc to đề trước lớp HS : cả lớp ghi bài vào vở Trả lời : Biến tổng thành Bài 4 : Tính nhanh giá trị biểu thức : Giải a) x2+4y2-4xy = (x-2y)2 b) 34 . 54 - (152+1)(152-1) Hỏi : Đối với bài a trước khi tính giá trị biểu thức cần phải làm gì ? GV gọi 2 HS lên bảng làm tích bằng cách vận dụng hằng đẳng thức (A+B)2 2 HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b với x = 18 và y = 4, ta có : (x - 2y)2 = (18 - 2.4)2= = (18 - 8)2 = 100 b) 34 . 54 - (152+1)(152-1) = (3.5)4 - (154-1) = 154 -154 + 1 = 1 Bài 5 : Làm phép chia : a) (2x3+5x2-2x+3) : (2x2-x+1) Hỏi : Để thực hiện phép chia trên ta có thể đặt phép chia như thế nào ? Hỏi : Vậy em nào có thể lên bảng thực hiện ? Hỏi : Phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ? - - 1HS đọc đề bài Trả lời : Ta có thể đặt phép chia như số tự nhiên 1 HS lên bảng thực hiện phép chia Trả lời : Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q Bài 5 : Làm phép chia 2x3+5x2-2x+3 2x2-x+1 2x3 - x2 + x x + 3 6x2-3x+3 6x2-3x+3 0 Vậy : (2x3+5x2-2x+3) = (2x2-x+1) (x + 3) 10’ HĐ2 : Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử Hỏi : Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. GV yêu cầu HS làm bài tập sau : Bài 6 : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x3 - 3x2 - 4x + 12 b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y c) x3 + 3x2 - 3x - 1 d) x4 - 5x2 + 4 GV Cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm Trả lời : Là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Các phương pháp : - Đặt nhân tử chung - Dùng hằng đẳng thức - Nhóm hạng tử - Tách hạng tử - Thêm bớt hạng tử... HS : Quan sát đề bài bảng phụ, sau đó hoạt động theo nhóm - Nửa lớp làm câu a, b - Nửa lớp làm câu c, d Đại diện nhóm lên trình bày bài làm B. Phân tích đa thức thành nhân tử : - Bảng nhóm : a) x3 - 3x2 - 4x + 12 = x2(x-3) - 4(x-3) = (x - 3) (x2 - 4) = (x-3)(x-2)(x+2) b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y = 2[(x2-y2) -3(x+y)] = 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y)] = 2(x+y)(x-y-3) c) x3 + 3x2 - 3x - 1 = (x3 - 1) + (3x2 - 3x) = (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1) = (x-1)(x2+4x+1) d) x4 - 5x2 + 4 = x4 - x2 - 4x2 + 4 = x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1) = (x2 - 1)(x2 - 4) = (x-1)(x+1)(x-2)(x+2) 8’ GV nhận xét và bổ sung Bài 7 : Tìm x biết a) 3x3 - 3x = 0 b) x3 + 36 = 12x GV gọi 2 HS lên bảng giải GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Một vài HS nhận xét HS cả lớp làm bài 2HS lên bảng giải HS1 : Câu a HS2 : Câu b Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 7 : Tìm x biết a) 3x3 - 3x = 0 Þ 3x(x2-1) = 0 Þ 3x(x-1)(x+1) = 0 Þx=0 ; x-1= 0 hoặc x+1= 0 Þ x = 0 ; x = 1 hoặc x = -1 b) x3 + 36 = 12x Þ x2-12x + 36 = 0 Þ (x - 6)2 = 0 Þ x = 6 8’ HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy : Bài 8 : Chứng minh đa thức A = x2 - x + 1 > 0 GV gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức GV gọi 1HS khá (giỏi) lên bảng giải GV hỏi thêm : Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó. GV gọi HS nhận xét và sửa sai 1HS đọc to đề HS cả lớp suy nghĩ ... HS Làm bài theo sự gợi ý của GV 1HS khá (giỏi) lên bảng giải HS : Theo chứng minh trên A ³ với mọi x Þ giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = Một vài HS nhận xét bài làm của bạn C. Bài tập phát triển tư duy : Bài 8 : Ta có : x2 - x + 1 = x2-2.x. = (x-)2 + Vì : ³ 0 , > 0 Þ + ³ Vậy x2-x+1 > 0 với mọi x 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK - Bài tập về nhà số 54, 55 (a, c), 56, 59 (a, c) tr 9 SBT, số 59, 62 tr 28. 29 SBT - Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 26 / 12 / 2005 Tuần : 18 Tiết : 39 ¤N TËP HäC Kú I (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm điều kiện, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất ... II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, - Bảng tóm tắt ôn tập chương II trang 60 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ1:Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm GV đưa đề bài lên bảng phụ và phát “phiếu học tập” cho HS HS : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt trả lời kèm theo sự giải thích cơ sở bài làm của nhóm, thông qua đó ôn lại : - Định nghĩa phân thức - Hai phân thức bằng nhau - Tính chất cơ bản của phân thức - Rút gọn, đổi dấu phân thức - Quy tắc các phép toán - ĐK của biến HS : Đọc đề bài Mỗi em một “phiếu học tập” đã in sẵn đề HS hoạt động theo nhóm (các nhóm làm bài vào phiếu học tập) Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài làm của nhóm. Bảng nhóm : 1) Đ ; 2) S ; 3) S ; 4) Đ ; 5) Đ ; 6) S ; 7) Đ ; 8) S ; 9) S ; 10) S Khi đó HS cả lớp lắng nghe vào góp ý kiến I Bài tập trắc nghiệm : Đề bài : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1) là một phân thức đại số 2) Số 0 không phải là một phân thức đại số 3) 4) 5) 6) Phân thức đối của phân thức 7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2 8) =3 9) 10) Phân thức có ĐK của biến là x ¹ ± 1 8’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 : Chứng minh đẳng thức : = GV gọi 1 HS lên bảng làm bài GV gọi HS nhận xét 1HS đọc lại bài HS : cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm bài 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 1: Giải VT = : = = == VP 15’ Bài 2 : Cho biểu thức : P = a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định ? b) Tìm x để P = 0 c) Tìm x để P = - d) Tìm x để P > 0 ; P < 0 GV gọi 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến Sau đó GV gọi 1HS lên bảng rút gọn P GV gọi 2 HS khác làm tiếp Hỏi : Một phân thức > 0 khi nào ? P > 0 khi nào Hỏi : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? P < 0 khi nào ? HS : đọc đề bài Cả lớp ghi đề vào vở và làm bài 1HS làm miệng câu a 1HS lên bảng rút gọn 2HS lên bảng HS1 : tìm x để P = 0 HS2 : Tìm x để P = - Trả lời : Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu. P có mẫu dương Þ tử phải dương. Trả lời : Một phân thức nhỏ hơn 0 khi mẫu và tử trái dấu. P phải có tử nhỏ hơn 0 Bài 2 : Giải a) ĐK của biến làx ¹ 0 và x ¹ -5 b) P = = = = = = P = 0 khi Þ x - 1 = 0 Þ x = 1 (TMĐK) c) P = - khi Þ 4x - 4 = - 2 Þ 4x = 2 Þ x = (TMĐK) d) P > 0 khi > 0 Þ x - 1 > 0 Þ x > 1 Vậy : P > 0 khi x > 1 P < 0 khi < 0 Þ x - 1 < 0 Þ x < ... ổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 10’ HĐ 4 : luyện tập, củng cố Bài tập 7 tr 10 SGK GV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS GV cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm 1HS đọc to đề trước lớp 1HS làm miệng bài tập 7 Mỗi HS nhận một phiếu học tập HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả Đại diện nhóm trình bày bài làm Bài tập 7 tr 10 SGK Có 3 pt bậc nhất là : a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK a) 4x - 20 = 0 Û 4x = 20 Û x = 5 Vậy : S = {5} c) x - 5 = 3 - x Û 2x = 3 + 5 Û 2x = 8 Û x = 4 Vậy : S = {4} 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn. - Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK - Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 20 Tiết : 43 Ngày : 19 / 01 / 2006 §3. PH¦¥NG TR×NH §¦A ®ỵc vỊ d¹ng ax + b = 0 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. Đáp án : a) 4x - 20 = 0 ; d) 7 - 3x = 9 - x S = {5} ; S = {-1} HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK Đáp án : a) 3x - 11 = 0 ; c) 10 - 4x = 2x - 3 Giá trị gần đúng của nghiệm ; Giá trị gần đúng của nghiệm là là x » 3,67 ; x » 2,17 GV : Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = - b 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Cách giải GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10 SGK sau đó gọi HS nêu các bước chủ yếu để giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) GV ghi bảng GV đưa ra ví dụ 2 : Giải pt : Tương tự như ví dụ 1 GV cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11 Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS làm ?1 : Hãy nêu các bước chủ yếu để giải pt trong hai ví dụ trên GV nhận xét, uốn nắn và ghi tóm tắt các bước giải lên bảng. HS Đọc ví dụ 1 trong 2’ sau đó 1HS nêu các bước giải phương trình - HS cả lớp xem phương pháp giải ví dụ 2 tr 11 SGK 1 HS lên bảng trình bày lại các bước giải - HS suy nghĩ trả lời : + Bước 1 : . . . . + Bước 2 : . . . . + Bước 3 :. . . . 1. Cách giải : Ví dụ 1 : Giải pt : 2x - (3 - 5x) = 4 (x + 3) Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3 x =15 Û x = 5 Ví dụ 2 : Û Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x Û10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 t Các bước chủ yếu để giải phương trình : B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu : B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia ; B3 : Giải phương trình nhận được 9’ HĐ 2 : Áp dụng GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3 Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình GV cho HS thực hiện ?2 giải pt : x - HS Thực hiện theo yêu cầu của GV 1HS lên bảng trình bày bài làm của mình 1 vài HS khác nhận xét 1 HS nhắc lại phương pháp giải phương trình 1 HS lên bảng trình bày : x - Û 12x - 2(5x+2) = 3(7-3x) Û 12x-10x-4=21-9x Û 12x-10x+9x = 21+4 Û 11x = 25 Û x = 2. Áp dụng : Ví dụ 3 : Giải pt : Û Û 2(3x-1)(x+2) - 3(2x2+1) = 33 Û (6x2 + 10x - 4) - (6x2 + 3) = 33 Û 6x2 + 10x - 4 - 6x2 - 3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 3 Û 10x = 40 Û x = 4 Pt có tập hợp nghiệm S = {4} 8’ HĐ 3 : Chú ý : GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên. GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK GV cho HS làm ví dụ 5 Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm ? GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK Hỏi : Phương trình có mấy nghiệm 1HS đọc to chú ý 1 tr 12 SGK HS nghe giáo viên hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp ví dụ 4 1 HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK 1 HS làm ví dụ 5 Trả lời : pt vô nghiệm 1 HS Làm ví dụ 6 Trả lời : Phương trình nghiệm đúng với mọi x t Chú ý : 1) (SGK) Ví dụ 4 : Giải pt : = 2 Û (x - 1)= 2 Û (x-1) = 2 Û x - 1 = 3 Û x = 4 2) (SGK) Ví dụ 5 : Giải pt x+1 = x-1 Û x - x = -1-1 Û (1-1)x=-2 Û 0x =-2 pt vô nghiệm ví dụ 6 : Giải pt x+ 1 = x + 1 Û x -x = 1-1 Û ( 1-1)x = 0 Û 0x = 0 Vậy pt nghiệm đúng với mọi x 8’ HĐ4 : Luyện tập, củng cố Bài 10 tr 12 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên Bài 11 (c) tr 13 SGK GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c) GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai 1 HS lên bảng giải 1 vài HS nhận xét và sửa sai Bài 10 tr 12 SGK a) Chỗ sai : Chuyển - 6 sang vế phải và -x sang vế trái mà không đổi dấu Sửa lại : 3x+x+x =9+6 Û 5x = 15 Û x = 3 b) Chỗ sai : Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai : 2t + 5t - 4t = 12 + 3 Û 3t = 15 Û t = 5 Bài 11 (c) tr 13 SGK Giải pt : 5-(x - 6) = 4(3 - 2x) Û 5 - x + 6 = 12 - 8x Û - x + 8x = 12-6-5 Û 7x = 1 Û x = 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình - Xem lại các ví dụ và các bài đã giải - Bài tập về nhà : Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK Bài 15, 17, 18 tr 14 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 20 Tiết : 44 Ngày : 20 / 01 / 2006 LUYƯN TËP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Giải bài tập 12b tr 13 SGK Đáp số : S = { -} HS2 : Giải bài tập 13b tr 13 SGK Đáp án : Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của pt cho ẩn x (được pt mới không tương đương). Cách giải đúng : x(x+2) = x(x+3) Û x2+2x = x2+3x Û 2x -3x = 0 Û -1x = 0 Û x = 0 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 14 tr 13 SGK GV treo bảng phụ bài 14 tr 13 SGK GV cho HS cả lớp làm bài GV lần lượt gọi HS làm miệng HS : đọc đề bài HS : cả lớp làm bài HS1 : Giải thích câu (1) HS2 : Giải thích câu (2) HS3 : Giải thích câu (3) Bài 14 tr 13 SGK Giải -1 là nghiệm của pt : = x+4 2 là nghiệm của pt : |x| = x -3 là nghiệm của pt : x2 + 5x + 6 = 0 7’ Bài 15 tr 13 SGK (bảng phụ) GV cho HS đọc kỹ đề toán rồi trả lời câu hỏi : Hãy viết các biểu thức biểu thị : - Quãng đường ô tô đi trong x giờ - Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô GV có thể gọi 1HS khá tiếp tục giải pt HS đọc kỹ đề bài HS cả lớp suy nghĩ làm bài HS1 : Viết biểu thức biểu thị ý 1 HS2 : Viết biểu thức biểu thị ý 2 1HS khá giải pt : 48x = 32(x+1) Bài 15 tr 13 SGK Giải Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km) Thời gian xe máy đi là x+1(giờ) Quãng đường xe máy đi được là : 32(x+1)(km) Phương trình cần tìm là : 48x = 32(x+1) 7’ Bài 17 tr 14 SGK GV cho HS làm bài 17(e, f) Giải phương trình : e) 7 - (2x+4) = -(x+4) f) (x-1) -(2x-1) = 9-x GV gọi 2 HS lên bảng làm bài GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn HS : cả lớp làm bài 2 HS lên bảng giải HS1 : Câu e HS2 : Câu f 1 vài HS nhận xét Bài 17 tr 14 SGK e) 7 - (2x+4) = -(x+4) Û 7-2x-4 = -x-4 Û -2x+x = -4+4-7 Û -x = -7 Û x = 7 f) (x-1) -(2x-1) = 9-x Û x-1-2x+1 = 9-x Û x-2x +x = 9+1-1 Û 0x = 9. Þ pt vô nghiệm 7’ Bài 18 tr 14 SGK GV cho HS làm bài 18 (a) GV gọi HS nêu phương pháp giải pt trên GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài HS nêu phương pháp giải. 1HS lên bảng làm bài Một vài HS nhận xét Bài 18 tr 14 SGK Giải a) - x Û 2x - 3(2x+1) = x-6x Û 2x - 6x - 3 = x - 6x Û 2x-6x-x+6x = 3 Û x = 3. S = {3} 7’ HĐ 2 : Củng cố, luyện tập GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải pt GV treo bảng phu bài 20 tr 14 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm cho biết bí quyết của Trung GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm HS : nêu phương pháp - B1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. - B2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. - B3 : Giải phương trình nhận được 1HS đọc to đề bài trước lớp HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm Bảng nhóm : Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x Ỵ N) Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số A={[(x+5)2 -10]3 + 66}: 6 A = (6x + 66) : 6 A = x + 11 Þ x = A - 11 Vậy : Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số : + Nếu a = 0 thì a.b = . . . . . ? + Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ? - Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK - Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT t Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử : 2x2 + 5x ; 2x(x2 - 1) - (x2 -1) IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: