Tiết 25: Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì.
Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích đa thức thành nhân tử
- Kỹ năng: HS nắm được quy trình tìm mẫu tức chung.
- Tư duy, thái độ: linh hoạt, tích cực, học tập nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ, bảng mô tả cách tìm MTC của hai phân thức.
- HS: Ôn tập cách quy đồng mẫu số nhiều phân số.
Ngày soạn: 08/11/2009 Tiết 25: Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. I. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì. Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích đa thức thành nhân tử - Kỹ năng: HS nắm được quy trình tìm mẫu tức chung. - Tư duy, thái độ: linh hoạt, tích cực, học tập nghiêm túc. II.chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ, bảng mô tả cách tìm MTC của hai phân thức. - HS: Ôn tập cách quy đồng mẫu số nhiều phân số. Iii. Tiến trình dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (Bảng phụ) GV: Hãy biến đổi cặp phân thức thành cặp phân thức bằng nó và cùng mẫu? (HD: Dùng t/c 1 cơ bản của phân thức.) GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS : 3. Bài mới: * Hoạt động 1 Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức? - Yêu cầu HS đọc SGK. - Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? - Trong ví dụ trên để quy đồng mẫu thức hai phân thức ta làm như thế nào ? - Sau khi biến đỗi hai phân thức có cùng mẫu thức là (x – y )(x + y). Mẫu thức này gọi là mẫu thức chung(MTC). Tương tự quy đồng mẫu số các phân số để quy đồng mẫu thức các phân thức việc làm quan trọng đầu tiên là tìm MTC. - HS đọc SGK tìm hiểu về quy đồng mẫu thức các phân thức. - Dùng t/c phân thức nhân tử, mẫu của hai phân thức với mẫu phân thức kia. - HS ghi nhớ kí hiệu. Hoạt động 2 :Tìm mẫu thức chung MTC của hai phân thức trên là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về MTC đối với mẫu thức của mỗi phân thức? Vậy khi tìm MTC thì MTC phải là biểu thức chia hết cho các mẫu thức riêng. Cho HS trả lời miệng làm ?1 Qua ?1 khi quy đồng mẫu thức các phân thức ta phải chú ý điều gì ? Để tìm MTC gọn nhất ta có cách làm. GV đưa ví dụ: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức + Hãy phân tích các mẫu của hai phân thức thành nhân tử. + Hãy tìm 1 MTC cho các mẫu thức của các phân thức ? + Kiểm tra MTC đó có chính xác ?(chia hết cho các MTR) + Tìm MTC khác gọn hơn ? - GV lập bảng tìm MTC, cùng HS tìm MTC.(bảng phụ) + NTC bằng số. + Chọn các luỹ thừa của biến. Muốn tìm MTC ta làm thế nào? Cho HS đọc nhận xét SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập: Tìm MTC cho các phân thức sau: a) và b) và 3x – 5 c) và - Bài tập 17/SGK (x –y)(x + y) - Chia hết cho các mẫu thức riêng. HS đứng tại chổ trả lời ?1 MTC phải gọn. 4x2 – 8x + 4 = 4(x – 1)2 6x2 – 6x = 6x(x – 1) HS tự tìm MTC. - KIểm tra MTC chính xác. MTC : 12x(x – 1)2 HS nêu cách tìm MTC. Đọc nhận xét cách tìm MTC (SKG). -HS thảo luận làm bài tập. Bảng mô tả cách tìm MTC NT bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x –1) Mẫu thức PT1 4x2 – 8x + 4 = 4(x – 1)2 4 (x – 1)2 Mẫu thức PT2 6x2 – 6x = 6x(x – 1) 6 x x – 1 MTC 12x(x – 1)2 12 x (x – 1)2 Về nhà : tìm MTC cho các phân thức ở các bài tập Ngày soạn: 08/11/2009 Tiết 26: Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết cách quy đồng mẫu thức các phân thức. - Kỹ năng: Hiểu quy trình quy đồng mẫu thức, liên hệ với quy đồng mẫu các phân số. - Tư duy, thái độ: linh hoạt, tích cực, học tập nghiêm túc. II.chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi các bước quy đồng mẫu. - HS: Ôn tập cách quy đồng mẫu số nhiều phân số. Iii. Tiến trình dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu cách tìm mẫu thức chung khi quy đồng mẫu thức các phân thức ? Nêu các bước quy đồng mẫu số các phân số ? - GV treo bảng phụ các bước quy đồng mẫu số các phân số. HS : + PT tử, mẫu thành nhân tử. + Nhân tử bằng số là tích các nhân tử số, nhân tử biến là luỹ thừa mũ cao nhất từng biểu thức. HS: + Tìm MSC + Tìm TSP từng PS (MC:MR) + Nhân tử, mẫu từng PS với NTP. 3. Bài mới * Hoạt động 1 : Ví dụ GV nêu ví dụ. Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau: MTC của hai phân thức ? Phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với biểu thức nào để được phân thức có mẫu là MTC ? -> NTP Tìm NTP bằng cách nào ? Gọi HS lên bảng biến đổi PT1 Tương tự với phân thức thứ hai ? -> HS trình bày bảng. Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau: MTC: 12x(x – 1) == = Hoạt động 2 : Quy tắc quy đồng mẫu thức Tóm lại để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào ? Gọi HS nhắc lại. Treo bảng phụ quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. So sánh sự tương tự với quy tắc quy đồng mẫu số các phân số ? Treo bảng phụ so sánh. HS nêu quy tắc: Quy tắc quy đồng mẫu: + PT tử, mẫu thành nhân tử để tìm MTC. + Tìm NTP mỗi phân thức(MTC:MTR) + Nhân tử, mẫu phân thức với NTP t/ư. * Hoạt động 3 : Luyện tập Yêu cầu HS làm ?2 Cho HS làm nháp 3 phút. Chú ý HS làm theo các bước quy tắc. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét từng bước làm. GV: Đôi khi để tìm MTC chúng ta phải áp dụng một số quy tắc thừng dùng khác: Quy tắc đổi dấu, T/c cơ bản của phân thức. Yêu cầu HS làm bài ?3 - Bài tập 14, 15/SGK ?2 Qui đồng mẫu thức của 2 PT và = và = MTC: 2x(x - 5) == == ?3 .Qui đồng mẫu 2 PT và = 4. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 4 - Học thuộc lí thuyết. - Làm BT: 14, 15,16,18, 19,20/43 sgk Nguồn gốc bài soạn: Tự soạn. Nhận xét giờ dạy:............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: