I- MỤC TIÊU :
-Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
-Bước đầu có kĩ năng nhận biết được những trường hợp cần phải đổi dấu và biết cách đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung của cả tử và mẫu.
-Có ý thức tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập
II- CHUẨN BỊ :
-GV : Bảng phụ, soạn giáo án
- HS : Bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ:
Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC Ngày soạn: Ngày dạy: I- MỤC TIÊU : -Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. -Bước đầu có kĩ năng nhận biết được những trường hợp cần phải đổi dấu và biết cách đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung của cả tử và mẫu. -Có ý thức tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập II- CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ, soạn giáo ánï - HS : Bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: 3- Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản GV: Lấy ví dụ ở bài cũ ? Qua đó rút ra kết luận gì? HS: Phát biểy quy tắc. 1.Ví dụ: a) = b) Muốn rút gọn phân thức qua mấy bước, đó là những bước nào? HS: Có 2 bước B1: Phân tích tử và mẫu thành tích của các nhân tử B2: Chia cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử chung 2. Quy tắc: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể B1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. B2: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Rút gọn phân thức ? Cho học sinh thảo luận. Ta thấy ở tử là 1 – x còn mẫu có một nhân tử là x – 1 vậy ta có thể đổi 1 – x về x – 1 bằng cách nào ? HS: Ta có: 1 – x = - (x – 1) Vậy = ? HS: Cho học sinh thảo luận nhóm chú ý ta có thể áp dụng quy tắc đổi dấu ra trước ngoặc 3. Áp dụng: Số 1: Rút gọn phân thức: a) = b)= c) *) Chú ý: (sgk) C1: C2: A= -(A). d) 4.Củng cố : Nhắc lại bài BT 8;9(sgk). HS hoạt động nhĩm 5.Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc rút gọn phân thức đại số. BT 11;12;13(sgk) .IV.RÚT KINH NGHỆM: BT
Tài liệu đính kèm: