Giáo án Đại số 8 - Tiết 24 đến 25 (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 24 đến 25 (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc rú gọn phân thức. Khắc sâu hơn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.

 Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và đổi dấu được để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Phiếu học tập ở bài 9 (SBT - T17) c,e,f; bút dạ, phấn màu.

 - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, ôn tập và giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T24.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 24 đến 25 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 24: 	Rút gọn phân thức
Ngày giảng.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc rút gọn phân thức.
2. Kỹ năng: Học sinh rút gọn được phân thức trong các trường hợp, học sinh bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và đổi dấu được để làm xuất hiện nhan tử chung của tử và mẫu.
3. Thái độ: Rèn khả năng quan sát, tư duy.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Phấn màu.
2. HS: Ôn tập các phương pháp đa thức thành nhân tử, cách rút gọn phân số.
C. Tiến trình dạy học:
(1)
(2)
1. HĐ1: Kiểm tra 10’
Đề bài: Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức giải thích tại sao:
a) 
b) 
2. HĐ2: Rút gọn phân thức ( 25’ )
- GV: Nhớ tính chất cơ bản của phân số ta có thể rút gọn phân số. Tương tự ta có thể rút gọn 1 phân tử nhờ tính chất cơ bản của nó
- GV cho HS làm?1
? Có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phương trình tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho? 
- HS: (Hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn).
- GV: Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức.
? Ta thấy phân thức có tử và mẫu là các đơn thức, vậy để rút gọn phân thức này ta làm ntn ?
- HS: Tìm nhân tử chung củ tử và mẫu -> chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 
? Rút gọn phân thức : ? 
- 1 HS lên bảng làm. 
- GV: vậy PT có tử và mẫu là đa thức thì ta rú gọn ntn ? sang ?2.
- GV cho HS làm?2 -> HS làm ?2 sau đó trả lời miệng. 
? Qua các bài tập trên, em hãy cho biết: Muốn rút gọn một phân thức ta làm thế nào?
- HS: Phân tích tử và mãu thành nhân tử để tìm nhân tử chung -> chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. 
- GV gọi1, 2 HS đọc nhận xét (sgk-T39).
Nhấn mạnh: Chỉ được phép rút gọn khi phân tử và mẫu đã được phân tích thành nhân tử.
Đáp án, thang điểm:
a) vì: ( 0,5đ )
 ( 4đ )
b) vì: ( 0,5đ )
 (2,5đ/bước) 
1. Các ví dụ: 
?1
 Cho 
a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2
b, 
Bài 7a ( SGK – 39 ) Rút gọn phân thức
 = = 
?2
 Cho 
2. Cách rút gọn phân thức: 
 ( SGK – 39 )
- Cho HS đọc ví dụ (sgk-T39) trả lời câu hỏi: 
? Phân thức đã được rút gọn như thế nào? 
- Cho học sinh làm ?3
- GV đưa ra BT sau: Rút gọn phân thức
HS: phát hiện nhân tử chung là 3 – x nhưng phải đổi dấu tử : 
- Sau đó giáo viên nêu chú ý (SGK - T39) rồi yêu cầu học sinh đọc VD2 (SGK - T39)
- Gv cho học sinh làm ?4 -> 1 HS lên bảng trình bày.
* VD1: (SGK - T39)
?3
VD: Rút gọn: 
* Chú ý: (SGK - T39)
* VD2: (SGK - T39)
?4
Bài 7 (SGK - T39).
 b, 
c. 
d. 
Bài 8: SGK - T40)
a. Đúng vì đã chia tử và mẫu cho phân thức .
b. Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử đã rút gọn.
Sửa: 
c. sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử đã rút gọn.
Sửa: 
d. Đúng
vì (Chia cả tử và mẫu của phân tử cho 
3. HĐ3: Củng cố - luyện tập ( 8’ )
- Gv cho h/s làm bài tập 7 (SGK - T39)
Sau đó cho 3 học sinh lên bảng trình bày 
- Gv cho học sinh làm bài số 8(SGK) 
Gv đưa đề bài lên bảng và gọi từng học sinh trả lời, có sửa lại cho đúng (nếu sai).
- Qua các bài tập trên, lưu ý h/s: Khi tử và mẫu là đa thức không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn được.
? Cơ sở của việc rút gọn phân tử là gì? (Cơ sở của việc rút gọn PT là t/c cơ bản của phân tử).
4. HĐ4: Hướng dẫn về nhà ( 2’ )
	- Ôn tập tính chất cơ bản của phân tử, phân tích đa thức thành nhân tử.
	- BT: 9,10, 11 (SGK - T40), 9 (17 - BT).
Ngày soạn: Tiết 25: 	Luyện tập
Ngày giảng:
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố quy tắc rú gọn phân thức. Khắc sâu hơn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 	
2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức.
	 Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và đổi dấu được để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc.
B. Chuẩn bị:
	- GV: Phiếu học tập ở bài 9 (SBT - T17) c,e,f; bút dạ, phấn màu.
	- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, ôn tập và giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T24.
C. Tiến trình dạy - học:
(1)
(2)
1. HĐ1: Kiểm tra: ( 5’ )
Muốn rút gọn một phân thức ta làm thế nào? Chữa bài tập 9a. (SGK - T40).
Gv lưu ý học sinh không biến đổi nhầm.
Bài 9a (SGK - T40)
2.HĐ2: Luyện tập. ( 38’ )
Bài 11 (SGK - T40)
- Gv cho học sinh làm BT 11 (SGK - T40).
- Y/cầu 1 h/s lên bảng làm BT) h/s dưới lớp làm vào vở.
a. 
b. 
- Gv cho h/s làm BT 12. (SGK - T40)
Bài 12 (SGK - T40)
(?) Muốn rút gọn phân thức là làm như thế nào?
- HS: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử bằng PP dùng hằng đẳng thức. 
* Gv gọi 2 HS lên bảng thực hiện
a. 
- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung rồi làm vào vở.
b. 
-Gv cho học sinh làm bài 13 (SGK - T40) yêu cầu học sinh làm vài vào vở.
- 2 HS lên bảng trình bày.
ở cầu b, nếu có học sinh nhầm (H/s coi đã đổi dấu cả tử và mẫu) thì giáo viên sửa sai cho học sinh vì nên kết quả trên là sai.
Bài 13 (T40 - SGK).
a. 
b. 
- Gv cho h/s làm BT 9 (T17 - SBT) các phần e,f,g.
Bài 9 (T17 - BT)
Giáo viên yêu cầu học sinh họat động nhóm 6 trong 4 phút.
N 1,3,4: Câu f
N 2,5,6: Câu g.
Sau đó giáo viên cho học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau.
Gv nhận xét bài làm của một số nhóm.
f. 
g. 
- Gv cho h/s làm BT 5 (SBT - T17)
(?) Muốn C/m một đẳng thức ta làm như thế nào?
Gv gọi 1/học sinh đứng tại chỗ phân tích tử và mẫu của VT thành nhân tử rồi rút gọn.
Gợi ý: Tính 
Bài 10 (SBT - T17)
a. Biến đổi vế trái.
Vậy: 
3.HĐ3: Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) 
	-Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, rút gọn phân thức.
	- Ôn tập Q tắc quy đồng mẫu số (lớp 6).
	- BTVN: 11, 12 (T17 + 18 - BT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_24_den_25_ban_chuan.doc