I./ Mục tiêu:
-Hệ thống lại các kiến thức đã học về chia đơn thức cho đơn thức,chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp
-Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản
II./Phương tiện dạy học:
Sách giấo khoa, sách giáo viên.sách bài tập toán.bảng phụ
III./Bài ôn tập
GV kết hợp vừa ôn lý thuyết và làm bài tập
Ngày ...../....../ 2007 Tiết 20 Bài ôn tập chương I I./ Mục tiêu: -Hệ thống lại các kiến thức đã học về chia đơn thức cho đơn thức,chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp -Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản II./Phương tiện dạy học: Sách giấo khoa, sách giáo viên.sách bài tập toán.bảng phụ III./Bài ôn tập GV kết hợp vừa ôn lý thuyết và làm bài tập Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B ? GV gọi HS lên bảng làm bài tập sau GV cho HS làm bài tập sau Có NXét gì về đa thức ở câu a? Để thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp ta làm ntn ? Gv cho HS lên bảng thực hiện phép chia ở câu b) đa thức bị chia có thể viết phân tích thành nhân tử được không ? GV cho HS phân tích đa thức x2 –y2 +6x +9 thành nhân tử ? Để chứng minh biểu thức đã cho luôn luôn lớn hơn 0 với mọi số thực x và y ta làm thế nào ? Bài tập:Thực hiện phép tính a)3x3 y2-5x2 y3 +4x2y2):7x2y2 b) (5x3 y4+5x3 y3 -12x2y3):(-2x2y3 ) Bài 80(sgk): Làm tính chia a) (6x3 -7x2 – x +2) : (2x +1) b)x2 –y2 +6x +9) : (x+y+3) Giải: a) ta thực hiện phép chia 6x3 -7x2 –x +2 2x +1 6x3 +3x2 3x2-5x +2 -10x2 – x +2 -10x2 -5x 4x +2 4x +2 0 b) (x2 –y2 +6x +9):(x+y+3) =((x2 +6x +9) –y2 ):(x+y+3) =((x+3)2 –y2 ):(x+y+3) =(x+y+3)(x+3-y):(x+y+3) =x+3-y Bài 82 (sgk) Chứng minh : a)x2 – 2xy+y2 +1 > 0 với mọi số thực x và y Giải :Ta có x2 – 2xy+y2+1=(x2 –2xy+y2)+1=(x-y)2 +1 Để tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của biểu thức P ta làm thế nào ? Gv cho HS viết biểu thức P dưới dạng P= (x +a)2 +m m với m>0 P= - (x+a) +n n với n >0 Vì (x-y)2 > 0 với mọi số thực x và y Và 1 > 0 nên (x-y)2 +1> 0 với mọi số thực x và y Bài tập : Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức a) A= x2- 6x +11 b) B = 5x –x2 +2 Giải : Ta có a) A = x2- 6x +11= x2- 6x +9 +2 =(x-3)2+22 Vậy giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x-3 =0 x=3 b) B = 5x –x2 +2 =-x2+4x +2 =- x2+4x - 4 +6 =-( x2- 4x + 4) +6 =- (x-2)2+6 6 Vậy giá trị lớn nhất bằng 6 khi x-2=0 x=2 IV./Hướng dẫn về nhà: xem lại lý thuyết và các bài đã chữa làm các bài tập còn lại Chuẩn bị tiết sau kiẻm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: