Hoạt động 1: Sửa bài
1 Bài 68/31SGK
Học sinh lên bảng giải bài
Mỗi học sinh 1 câu
2. Bài 69/31 SGK
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 69
- Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm
- Giáo viên chốt lại cách thực hiện phép chia hai đa thức cùng một biến đã sắp xếp
- Giáo viên nhận xét về tình hình chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Làm bài
GV cho hai HS lên bảng giải bài và các HS khác làm bài vào tập.
a) Cách khác:
(25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
= 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
LUYỆN TẬP Bài Tiết 18 Tuần dạy: 9 Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán, 1.2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A = BQ +R. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2.TRỌNG TÂM: chia 2 đa thức cùng 1 biến đã sắp xếp 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: thước thẳng. 3.2. HS: ôn nhân các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm diện lớp 8A2: Kiểm tra miệng: Kết hợp với luyện tập Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sửa bài 1 Bài 68/31SGK Học sinh lên bảng giải bài Mỗi học sinh 1 câu 2. Bài 69/31 SGK - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 69 - Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm - Giáo viên chốt lại cách thực hiện phép chia hai đa thức cùng một biến đã sắp xếp - Giáo viên nhận xét về tình hình chuẩn bị bài của học sinh Hoạt động 2: Làm bài GV cho hai HS lên bảng giải bài và các HS khác làm bài vào tập. a) Cách khác: (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = 6x2y (xy –- 1 -y) : 6x2y = xy – 1 - y Bài 71 - GV: vì sao đa thức A chia hết cho đa thức B? - HS: vì các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đa thức B - GV: đa thức A có dạng hằng đẳng thức nào? - HS A = x2 - 2x + 1 = (x - 1)2 - GV: có nhận xét gì về (x - 1)2 và (1 - x)2? - HS: bằng nhau Bài 73 - GV: đa thức A có dạng hằng đẳng thức hay không? - HS: là hằng đẳng thức thứ 3 - GV: đa thức A có thể phân tích thành nhân tử không? - HS: phân tích được thành nhân tử - GV: đa thức A có nhân tử chung với đa thức B hay không? - HS: có - GV: vậy em có thể đưa ra ngay kết quả phép chia này là gì? Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm I/ Sửa bài tập cũ 1.Bài tập 68/31SGK a) (x2 + 2xy + y2) : ( x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y b) ( 125x3 + 1): (5x + 1) = [(5x + 1) (25x2 – 5x + 1)] : (5x + 1) = 25x2 – 5x + 1 Bài tập 69: - 3x4 + x3 + 6x – 5 3x4 +3x2 x2 + 1 3x2 + x - 3 - x3 - 3x2 + 6x - 5 x3 + x - - 3x2 + 5x - 5 - 3x2 - 3 5x - 2 Vậy R = 5x - 2. Do đó: 3x4+x3+ 6x-5=(x2+1).(3x2+x-3)+(5x- 2) II/ Làm bài Bài tập 70: a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 b) (15x3y2 – 6x2y - 3x2y2) : 6x2y = xy – 1 - y Bài tập 71: a) A = 15x4- 8x3 + x2 ; B = x2 Đa thức A chia hết cho đa thúc B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. b) A = x2 - 2x + 1 B = 1 –- x Đa thức A chia hết cho đa thức B . Vì: A = x2 - 2x + 1 = (x –- 1)2 = (1 -–x)2 chia hết cho 1 -– x Bài tập 73. Tính nhanh: a) (4x2 - 9y2) : (2x - 3y) = (2x - 3y)(2x + 3y): (2x –- 3y) = 2x + 3y b) (27x3 - 1): (3x - 1) = (3x - 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x +1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 –- 2x + 1) = (2x + 1).(4x2 - 2x + 1) : (4x2- 2x + 1) = 2x + 1 d) (x2- 3x + xy -3y) : (x +y) = [(x2 - 3x) + (xy – 3y)] : (x + y) = [x(x – 3) + y(x - 3)] : (x + y) = (x - 3).(x + y) : (x + y) = x – 3 3. Bài học kinh nghiệm: Nếu đa thức A có dạng hằng đẳng thức thì ta thử phân tích đa thức A thành nhân tử rồi xem có nhân tử chung với đa thức B không để nhẩm kết quả của phép chia A cho B. Câu hỏi, bài tập củng cố Đã củng cố qua các bái tập Hướng dẫn học sinh tự học * Đối với bài học ở tiết này + Học kỹ cách thực hiện phép chia hai đa thức đã sắp xếp. + Ghi nhớ công thức tổng quát của phép chia là A = B. Q + R + Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay. BTVN: Thực hiện phép chia sau: nhanh và hợp lí a/ (x5+4x3 – 6x2): 4x2 b/ (x3-8):(x2+2x+4) c/ (3x2-6x):(2-x) d/ (x3+2x2-2x-1): (x2+3x+1) + Làm bài tập 72 SGK và chuẩn bị 2 tiết ôn tập chương 1, bài luyện tập. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo Bài sau “ôn tập”, em hãy ôn kỹ nội dung từ đầu năm đến nay. 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khuyết điểm Nội dung: Phương pháp: Đồ dùng dạy học: * Khắc phục
Tài liệu đính kèm: