Giáo án Đại số 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Hoạt động 1: Sửa bài

1 Bài 68/31SGK

Học sinh lên bảng giải bài

Mỗi học sinh 1 câu

2. Bài 69/31 SGK

- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 69

- Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh.

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm

- Giáo viên chốt lại cách thực hiện phép chia hai đa thức cùng một biến đã sắp xếp

- Giáo viên nhận xét về tình hình chuẩn bị bài của học sinh

Hoạt động 2: Làm bài

 GV cho hai HS lên bảng giải bài và các HS khác làm bài vào tập.

a) Cách khác:

 (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2

 = 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2

 = 5x3 – x2 + 2

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Bài 	Tiết 18
Tuần dạy: 9
Ngày dạy: 
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
	+ Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán, 
 1.2. Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A = BQ +R.
1.3. Thái độ: 
	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2.TRỌNG TÂM: chia 2 đa thức cùng 1 biến đã sắp xếp
3. CHUẨN BỊ:
 3.1. GV: thước thẳng.
 3.2. HS: ôn nhân các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 	Kiểm diện lớp 8A2: 	 
Kiểm tra miệng:
Kết hợp với luyện tập	
 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sửa bài 
1 Bài 68/31SGK
Học sinh lên bảng giải bài 
Mỗi học sinh 1 câu
2. Bài 69/31 SGK
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 69
- Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm
- Giáo viên chốt lại cách thực hiện phép chia hai đa thức cùng một biến đã sắp xếp 
- Giáo viên nhận xét về tình hình chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Làm bài 
 GV cho hai HS lên bảng giải bài và các HS khác làm bài vào tập.
a) Cách khác: 
 (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
 = 5x2 (5x3 – x2 + 2) : 5x2
 = 5x3 – x2 + 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
 = 6x2y (xy –- 1 -y) : 6x2y
 = xy – 1 - y
Bài 71
- GV: vì sao đa thức A chia hết cho đa thức B?
- HS: vì các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đa thức B
- GV: đa thức A có dạng hằng đẳng thức nào?
- HS A = x2 - 2x + 1
 = (x - 1)2
- GV: có nhận xét gì về (x - 1)2 và (1 - x)2?
- HS: bằng nhau
 Bài 73
- GV: đa thức A có dạng hằng đẳng thức hay không?
- HS: là hằng đẳng thức thứ 3
- GV: đa thức A có thể phân tích thành nhân tử không?
- HS: phân tích được thành nhân tử
- GV: đa thức A có nhân tử chung với đa thức B hay không?
- HS: có
- GV: vậy em có thể đưa ra ngay kết quả phép chia này là gì?
 Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
I/ Sửa bài tập cũ
1.Bài tập 68/31SGK 
a) (x2 + 2xy + y2) : ( x + y) 
 = (x + y)2 : (x + y) = x + y
 b) ( 125x3 + 1): (5x + 1) 
 = [(5x + 1) (25x2 – 5x + 1)] : (5x + 1)
 = 25x2 – 5x + 1
Bài tập 69:
-
3x4 + x3 + 6x – 5 
 3x4 +3x2
x2 + 1
3x2 + x - 3
-
 x3 - 3x2 + 6x - 5
 x3 + x
-
- 3x2 + 5x - 5
- 3x2 - 3
 5x - 2
Vậy R = 5x - 2.
Do đó: 3x4+x3+ 6x-5=(x2+1).(3x2+x-3)+(5x- 2)
II/ Làm bài 
Bài tập 70: 
 a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 
b) (15x3y2 – 6x2y - 3x2y2) : 6x2y
 = xy – 1 - y
Bài tập 71: 
 a) A = 15x4- 8x3 + x2 ; B = x2
 Đa thức A chia hết cho đa thúc B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
 b) A = x2 - 2x + 1
 B = 1 –- x
 Đa thức A chia hết cho đa thức B . 
 Vì: A = x2 - 2x + 1
 = (x –- 1)2
 = (1 -–x)2 chia hết cho 1 -– x
Bài tập 73. Tính nhanh:
 a) (4x2 - 9y2) : (2x - 3y) 
 = (2x - 3y)(2x + 3y): (2x –- 3y)
 = 2x + 3y
 b) (27x3 - 1): (3x - 1)
 = (3x - 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x +1)
 = 9x2 + 3x + 1
 c) (8x3 + 1) : (4x2 –- 2x + 1)
 = (2x + 1).(4x2 - 2x + 1) : (4x2- 2x + 1)
 = 2x + 1
 d) (x2- 3x + xy -3y) : (x +y)
 = [(x2 - 3x) + (xy – 3y)] : (x + y)
 = [x(x – 3) + y(x - 3)] : (x + y)
 = (x - 3).(x + y) : (x + y)
 = x – 3
3. Bài học kinh nghiệm:
Nếu đa thức A có dạng hằng đẳng thức thì ta thử phân tích đa thức A thành nhân tử rồi xem có nhân tử chung với đa thức B không để nhẩm kết quả của phép chia A cho B.
Câu hỏi, bài tập củng cố
Đã củng cố qua các bái tập
Hướng dẫn học sinh tự học
* Đối với bài học ở tiết này 
+ Học kỹ cách thực hiện phép chia hai đa thức đã sắp xếp.
	+ Ghi nhớ công thức tổng quát của phép chia là A = B. Q + R
	+ Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay. 
	BTVN: Thực hiện phép chia sau: nhanh và hợp lí
	a/ (x5+4x3 – 6x2): 4x2
	b/ (x3-8):(x2+2x+4)
	c/ (3x2-6x):(2-x)
	d/ (x3+2x2-2x-1): (x2+3x+1)
	+ Làm bài tập 72 SGK và chuẩn bị 2 tiết ôn tập chương 1, bài luyện tập.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Bài sau “ôn tập”, em hãy ôn kỹ nội dung từ đầu năm đến nay.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 T18.doc