Giáo án Đại số 8 tiết 17 đến 20

Giáo án Đại số 8 tiết 17 đến 20

§ 12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN Đ SẮP XẾP

I.Mục tiêu

Kiến thức : HS hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư

Kĩ năng : HS biết sắp xếp hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi thực hiên phép chia đa thức cho đa thức.

Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi thực hiện chia đa thức.

II. Chuẩn bị

GV : Bảng phụ ghi bài tập và chú ý SGK, thước thẳng, bút dạ, phấn màu.

HS : Bảng nhóm, bút dạ. On tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức

III. Tiến trình dạy – học

 

doc 9 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 17 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn : 18/10/2010
Tiết : 17 Ngày dạy :19/10 
§ 12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư 
Kĩ năng : HS biết sắp xếp hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi thực hiêïn phép chia đa thức cho đa thức.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi thực hiện chia đa thức. 
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi bài tập và chú ý SGK, thước thẳng, bút dạ, phấn màu.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 - Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Làm tính nhân :
 (x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1)
- Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK tr7
(x2 – 4x – 3)( 2x2 – 5x + 1) = 
= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x3 + 20x2 – 4x – 6x2 + 15x – 3 
= 2x4 – 13x3 + 15x2+ 11x – 3
18’
Hoạt động 2 : Phép chia hết
Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là một ‘ thuật toán tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên .
Hãy thực hiện phép chia sau : 962 : 26 
GV gọi HS đứng tại chổ trình bày 
GV đưa ví dụ: Làm phép chia
(2x4 – 13x3+15x2+11x–3):(x2 – 4x – 3)
Ta nhận thấy đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự (luỹ thừa giảm dần của x)
GV đặt phép chia rồi hướng dẫn HS thực hiện các bước .
GV : Giới thiệu đa thức 
- 5x3 + 21x2 + 11x – 3 gọi là đa thức dư thứ nhất
Sau đó tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia được dư thứ hai.Thực hiện tương tự đến khi được dư bằng 0
GV : Phép chia trên có dư bằng 0 , đó là phép chia hết 
GV muốn kiểm tra kết quả của phép chia đúng hay sai ta làm thế nào ?
GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ và cho HS nhận xét kết quả .
GV yêu cầu HS làm bài tập 67 tr 31 
Nửa lớp làm câu a,nửa lớp làm câu b
Một HS thực hiện
Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv
HS : 2x4 : x2 = 2x2
HS : 2x2(x2 – 4x – 3) = 
2x4 – 8x3 – 6x2
HS thực hiện
Một HS lên bảng thực hiện tiếp, HS cả lớp làm vào vở
Lấy thương nhân với đa thức chia 
Kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia 
HS cả lớp làm bài 67 tr 31 SGK
Hai HS lên bảng làm 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
Phép chia hết :
Ví dụ : Làm phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3)
Giải :
Vậy (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3) = 2x2 – 5x + 1
Bài 67 tr 31 SGK : a) 
10’
Hoạt động 3 :Phép chia cĩ dư
GV đưa ví dụ lên bảng .Làm phép chia : (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
Em có nhận xét gì về đa thức bị chia ?
GV vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó.
GV cho HS tự làm phép chia tương tự như trên
 Đa thức dư -5x + 10 có bậc mấy ? còn đa thức chia x2 + 1 có bậc mấy ? Như vậy ta có thể tiếp tục chia được nữa hay không ?
Phép chia này gọi là phép chia có dư , -5x + 10 gọi là dư
GV : Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì ?
GV đưa chú ý lên bảng phụ, y/c HS đọc
Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất
Một HS lên bảng thực hiện , HS làm bài vào vở
Đa thức dư có bậc 1, đa thức chia có bậc 2, do đó phép chia không thể tiếp tục được
: Đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương cộng với đa thức dư.
Một HS đọc to chú ý tr 31 
Phép chia có dư
Ví dụ : Làm phép chia
(5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
Giải :
Vậy (5x3 – 3x2 + 7 = 
 (x2 + 1)( 5x – 3) – 5x + 10
* Chú ý : (SGK)
9’
Hoạt động 4 :Củng cố
GV cho HS làm bài 69 tr 31 SGK
Cho hai đa thức :
A = 3x4 + x3 + 6x – 5 
B = x2 + 1
Tìm dư trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R.
GV để tìm được đa thức dư ta phải làm gì ?
Viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R
GV Yêu cầu HS làm bài 68 tr31 SGK
Aùp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ thực hiện phép chia 
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
HS để tìm được đa thức dư ta phải thực hiện phép chia
Một HS lên bảng thực hiện 
Ba HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét, bổ sung
Bài 69 tr 31 SGK
 Vậy :
3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1)( 3x2 + x – 3) + 5x – 2
Bài 68 tr 31 SGK
a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
= (x + y)2 : (x + y) = (x + y)
b) (125x3 + 1) : (5x + 1)
= [(5x)2 + 13] : (5x + 1)
= (5x + 1)(25x2 – 5x + 1):(5x + 1)
= (25x2 – 5x + 1)
c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= (y – x)2 : (y – x)= y – x
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Nắm được các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Biết viết da thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R’ .Bài tập về nhà 48, 49, 50 tr 8 SBT 
 Rút kinh nghiệm – bổ sung
...
Tuần : 9 Ngày soạn : 18/10/10
 Tiết : 18 Ngày dạy : 
§ . LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Kĩ năng : Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
5’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q, đa thức dư R, nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết? 
- Chữa bài 48c tr8 SBT
A = B.Q + R Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết.
- Chữa bài 48c tr8 SBT
33’
Hoạt động 2 :
Bài 1/ (44 tr8 SBT) Thực hiện phép tính :
a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 
b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) 
GV nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ?
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Bài 3/ (72 tr 32 SGK)
Làm tính chia :
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 ) : (x2 – x + 1)
Yêu cầu HS nhận xét, sữa chữa.
Bài 4/ (49a tr 8 SBT)
GV lưu ý HS phải sắp xếp cả hai đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia.
Gọi một HS lên bảng làm 
Bài 2 (71 tr32 SGK) Đưa đề bài lên bảng phụ
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
a) A = 15x4 – 8x3 + x2 
 B = 
b) A = x2 – 2x + 1
 B = 1 – x 
Bài 5/ (74 tr 32 SGK)
GV đưa đề bài lên bảng
GV :Nêu cách tìm số a để phép chia trên là phép chia hết ?
Sau khi HS làm trên bảng xong GV cho HS nhận xét, sữa chữa.
GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác 
Gọi thương của phép chia trên là Q(x). 
Ta có :
2x3 – 3x2 + x + a = (x – 2).Q(x) 
Nếu x = -2 thì 
2.(-2)3 – 3(-2)2 + (-2) + a = 0 
Þ a = 30
Bài 6/ (đưa lên bảng phụ)
GV gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS nêu như SGK
HS thực hiện
HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng thực hiện
Các HS khác nhận xét.
Một HS khác lên bảng thực hiện
Các HS khác làm vào vở và nhận xét.
Một HS trả lời :
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1 = 
= (1 – x)2
B = 1 – x 
Vậy A chia hết cho B
HS : 
- Thực hiện phép chia
- Cho dư bằng 0 rồi tìm a
Một HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS theo dõi và ghi vở
Bài 1/(44SBT) Thực hiện phép tính 
a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 = 
b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) = 
= –5y – 9 + xy
Bài 3/ (72 tr 32 SGK)
Làm tính chia :
Bài 4/ (49a tr 8 SBT)
Bài 2 (71 tr32 SGK)
a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2
B = 1 – x 
Vậy A chia hết cho B
Bài 5/ (74 tr 32 SGK)
Thực hiện phép chia :
Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a – 30 = 0 Þ a = 30 
Bài 6. Thực hiện phép chia :
Vậy đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Thương của phép chia là :3x2 – x + 2
5’
Hoạt động 3 :Bài tập nâng cao
GV đưa bài 52 tr8 SBT lên bảng 
Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1 
GV : Hãy thực hiện phép chia .
Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì phải có điều gì ?
GV vì 4 3n + 1 vậy 3n + 1 có thể là những giá trị nào ?
Hãy tìm n và chọn giá trị thích hợp (lưu ý: n là số nguyên)
HS đọc đề bài.
Hs thực hiện phép chia
HS cả lớp làm theo yêu cầu .
HS : cần có 4 3n + 1 
HS : 3n + 1 có thể là những giá trị ± 1 ; ± 2 ; ± 4.
Bài 52 SBT:Thực hiện phép chia:
Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì 4 3n + 1 
Þ 3n + 1 = 1 Þ n = 0 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = -1 Þ n = (loại)
Hoặc 3n + 1 = 2 Þ n = (loại)
Hoặc 3n + 1 = -2 Þ n = -1 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = 4 Þ n = 1 (nhận)
Hoặc 3n + 1 = -4 Þ n = (loại)
Vậy n = 1; -1 ; 0
2’
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Tiết sau ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết.Làm 5 câu hỏi Ôn tập chương I tr 32 SGK
Bài tập về nhà 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK. Ôn tập kĩ bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Rút kinh nghiệm – bổ sung
...
Tuần :10 Ngày soạn :25/10/10
 Tiết : 19 Ngày dạy :26/10
§.ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I
Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải các bài tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x, chia đa thức đã sắp xếp.
Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập và giải một số bài tập, phấn màu , bút dạ
HS : Làm các câu hỏi và bài tập Ôn tập chương I. Xem lại các dạng bài tập của chương, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 Hs 1 :- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
 - Chữa bài tập 75 tr 33 SGK
Hs 2 :- Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức 
 -Chữa bài tập 76a,b tr 33 SGK
Hs 1 :- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức như SGK
 - Chữa bài tập 75 tr 33 SGK
a) 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2
b)= 
Hs 2 : - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức như SGK
 - Chữa bài tập 76a tr 33 SGK
a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
11’
Hoạt động 2 :Ôn tập lý thuyết
Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Hs lên bảng viết
1. Nhân đơn thức cho đa thức :
 A(B + C) = A.B + A.C
2. Nhân đa thức cho đa thức :
(A + B)(C + D) = A.C +A.D + B.C + B.D
 3 . Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ :
25’
Hoạt động 3 :Luyện tập
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
xm . xn = ?
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu gì?
-Hãy hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
-Tích của hai đa thức là mấy đa thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm sao?
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta làm thế nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Làm bài tập 77 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để tính nhanh theo yêu cầu bài toán, trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
xm . xn =xm+n
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu “ + ”
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu “ - “
-Tực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng (trừ) hai hệ số
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Tính nhanh các giá trị của biểu thức.
-Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
-Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
-Hoạt động nhóm.
Bài tập 75 trang 33 SGK.
Bài tập 76 trang 33 SGK.
Bài tập 77 trang 33 SGK.
Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
Với x = 6 và y = -8, ta có:
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 = =8000
3’
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) .Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5). Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
Rút kinh nghiệm – bổ sung
...
Tuần :10 Ngày soạn :25/10/10
 Tiết : 20 Ngày dạy :
§ . ÔN TẬP CHƯƠNG I 
I.Mục tiêu 
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I
Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp . . .
 Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. 
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1: 
HS2: 
Gv gọi hs nhận xét 
Hs lên bảng kiểm tra :
Hs 1 : = x2 - 4 - x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1
Hs 2 : = (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2 
Hs nhận xét
7’
Hoạt động 2 : : Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5.
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
23’
Hoạt động 3 : Luyện tập
-Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Gọi hai học sinh thực hiện
-Làm bài tập 80a trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với dạng toán này trươc khi thực hiện phép chia ta cần làm gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào?
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
-Cho học sinh giải trên bảng
-Làm bài tập 81b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0?
Gv hướng dẫn
-Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung?
-Hoạt động nhóm để giải bài toán
-Đọc yêu cầu bài toán
-Phân tích đa thức thành n tử.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt ntử chung
-Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng h đẳng thức.
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Nếu A.B = 0 thì 
 hoặc A = 0 hoặc B = 0
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
-Hoạt động nhóm
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
Bài tập 80a trang 33 SGK.
6x3-7x2-x+2
2x + 1
6x3+3x2
3x2-5x+2
 -10x2-x+2
 -10x2-5x
 4x+2
 4x+2
 0
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) = 3x2-5x+2
Bài tập 81b trang 33 SGK.
Vậy 
7’
Hoạt động 4 :Bài tập nâng cao
 Chứng minh bất đẳng thức thoả mản với mọi x.
GV đưa bài 82 tr 33 SGK lên bảng 
GV em có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ?
b) x – x2 – 1 < 0 với mọi x
GV: Để chứng minh biểu thức dương với mọi x ta biến đổi về dạng:
 (với k > 0)
* Để chứng minh biểu thức âm với mọi x ta biến đổi về dạng:
 (với m < 0)
Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức.
GV đưa bài 59 SBT lên bảng 
Yêu cầu HS biến đổi biểu thức đã cho về các dạng trên.
GV giới thiệu cách Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức.
Tìm GTLL, GTNN của một biểu thức. Biến đổi về dạng :
a) A = (vì ≥ 0). Khi đó GTNN của A là k khi f(x) = 0
b) A = (vì –≤ 0). Khi đó GTLN của A là n khi f(x) = 0
Hs theo dõi
Chứng minh :
a) x2 – 2x y + y2 + 1 > 0
với mọi số thực x và y
Vế trái của bất đẳng thức chứa 
x2 – 2xy + y2 
= (x – y)2 ³ 0
HS trình bày 
Môït HS khác làm câu b
HS theo dõi.
Hai HS lên bảng thực hiện. Các HS khác thực hiện nháp.
Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 82 tr33 SGK
a) Ta có :(x – y)2 ³ 0 với mọi x và y
Þ (x – y)2 + 1 > 0 với mọi x và y
Hay x2 – 2x y + y2 + 1 > 0 với mọi x; y
 b)Ta có:x – x2 – 1 = –(x2 – x + 1)
= – (x2 – 2.x. + )
= –
Có với mọi x
 =>-< 0 với mọi x 
Hay x – x2 – 1 < 0 với mọi x
Bài 59 SBT: Tìm GTLN hoặc GTNN của các biểu thức sau:
a) A = x2 – 6x + 11 
Ta có : A = (x2 – 6x + 9) + 2 
= (x + 3)2 + 2 ≥ 2
Vậy GTNN của A là 2 khi x = 2
b) C = 5x – x2 
Ta có: C = –(x2 – 5x) 
= –(x2 – 2.x + ) + 
= –(x – ) + ≤ 
 Vậy GTLN của C làkhi x= .
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập vừa giải ,Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Tiết sau kiểm tra chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 4 cot(1).doc