Giáo án Đại số 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức cơ bản:

 - Nắm được đk đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.

 - Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

 Kỹ năng cơ bản:

 - Vận dụng tốt vào giải toán.

Tư duy:

- Rn luyện tính cẩn thận, chính xc khi tính tốn.

II. PHƯƠNG PHP:

- Nu vấn đề, hợp tác nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập ?1 , ?2 và qui tắc.

 - HS: Chuẩn bị trước bài mới.

IV. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 16
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Ngày soạn: 01.10
Ngày dạy: 13.10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
 - Nắm được đk đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
 - Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
 Kỹ năng cơ bản:
 - Vận dụng tốt vào giải toán.
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, hợp tác nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ ghi bài tập ?1 , ?2 và qui tắc.
 - HS: Chuẩn bị trước bài mới.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Thực hiện tính chia
5x2y4 : 10x2y.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS còn lại theo dõi nhận xét -> cho điểm.
- Phát biểu qui tắc như SGK.
5x2y4 : 10x2y.
= 
 Hoạt động 2: Quy tắc ( 15 phút)
I. Qui tắc : 
1) Ví dụ: 
VD 1: 
( 9x5y7 –15x2y5 ) :3xy2
= (9x5y7:3xy2 )-(15x2y5:3xy2)
= 3x4y5 – 5xy3
VD2:
 (30 x4y3- 25x2y3- 3x4y4) : 5x2y3
 = (30x4y3 : 5x2y2)+ (-25x2y3)
: 5x2y3) + (-3x4y4 : 5x2y3 )
= 6x2 – 5 - x2y
2) Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thứ B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. 
HĐ2.1
- Treo bảng phụ ?1
- Trình tự gọi từng HS lên bảng hồn thành các bước của ?1
- Nhận xét các bước thực hiện.
- Ở đây ta thấy mọi hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức.
- Cách làm như trên ta gọi là chia đa thức cho đơn thức.
HĐ2.2
- Muốn chia 1 đa thức A cho 1 đơn thức B ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS phát biểu qui tắc.
- Nêu ví dụ SGK và chú ý cho HS.
- Ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phương pháp phép tính trung gian. - - Gọi HS đọc chú ý SGK.
( 9x5y7 –15x2y5): 3xy2 
* 9x5y7 : 3xy2 = 3x4y5
* -15x2y5 :3xy2 = -5xy3
- Ta cĩ: ( 9x5y7 –15x2y5): 3xy2 
 = 3x4y5 – 5xy3
- Phát biểu quy tắc.
- Quan sát ví dụ SGK và phần chú ý.
 Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
II. Áp dụng:
a) Khi thực hiện phép chia
4x4 – 8x2y2 + 12x5y : ( -4x2 ) Bạn Hoa viết.
4x4 – 8x2y2 + 12x5y
 = - 4x2 ( -x2 + 2y2 – 3x3y )
Nên
 ( 4x4 – 8x2y2 + 12x5y ): (- 4x2 )
 = - x2 + 2y2 – 3x3y
Giải:
 a) Bạn Hoa giải đúng
 b) Làm tính chia.
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y
 = 4x2 – 5y - 
HĐ3.1
- Treo bảng phụ ? 2
- Yêu cầu HS quan sát câu a và trả lời nhận xét.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
Gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
- Cả lớp cùng thực hiện để nhận xét kết quả của bạn.
HĐ3.2
- Nhận xét chung kq thực hiện.
- Vậy khi thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức, ta cĩ thể tìm cách phân tích đa thức trên thành nhân tử với nhân tử chung là đơn thức chia, lúc đĩ ta dễ dàng thực hiện phép chia.
a) Bạn Hoa giải đúng.
b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y
 = 4x2 – 5y - 
 Hoạt động 4: củng cố (15 phút)
HĐ3.1
-Cho HS nhắc lại qui tắc chia đa thức cho đơn thức 
- Cho cả lớp tìm hiểu bài tập 63.
- Khơng cần thực hiện phép chia mà vẫn biết được A cĩ chia hết cho B hay khơng thì ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm để nhận xét kết quả của bạn 
HĐ3.2
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 64a,c HS còn lại làm vào vơ.û
- Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Phân tích đa thức A thành nhân tử sao cho nhân tử chung cảu A chia hết cho B thì A chia hết cho B.
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
 = y2 ( 15x + 17xy + 18 )
Vậy đa thức A chia hết cho đơn thức B.
a) ( - 2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2
 = - x3 + - 2x.
c) (3x2y2 + 6x2y3 +2xy ):3xy
 = xy + 2xy2 + 4.
Trắc nghiệm:
Kết quả của phép chia ( 3x2y2 + 6x2y3 – 12xy ) : 3xy bằng :
a) x y + 2x2y – 4	b) xy + 2xy2 - 4	c) x y - 2xy2 – 4xy 	d) Cả ba đều đúng.
 Hoạt động 5:hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc qui tắc
- Làm bài 64 b, 65 , 66 SGK
- Xem trước bài mới “ Chia đa thức một biến đã sắp xếp “
HD: HS bài tập 65
( x – y )2 = ( y – x )2. Từ đó làm tương tự những bài tập trên.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_16_chia_da_thuc_cho_don_thuc_ban_dep.doc