Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Tú

Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Tú

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

- Kỹ năng: HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ. - HS: Bài tập về nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. Tổ chức.

B) Kiểm tra bài cũ:

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thanh Mỹ, ngày17/10/2011
Tiết 15: chia đơn thức cho đơn thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Kỹ năng: HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết)
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ. - HS: Bài tập về nhà.
Iii. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra đề KT trên bảng phụ
- HS1: PTĐTTNT f(x) = x2+3x+2 G(x) = (x2+x+1)(x2+x+2)-12
- HS2: Cho đa thức: h(x) = x3+2x2-2x-12
Phân tích h(x) thành tích của nhị thức x-2 với tam thức bậc 2.
C. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV ở lớp 6 và lớp 7 ta đã định nghĩa về phép chia hết của 1 số nguyên a cho một số nguyên b 
- Em nào có thể nhắc lại định nghĩa 1 số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b?
- GV: Chốt lại: + Cho 2 số nguyên a và b trong đó b0. Nếu có 1 số 
 nguyên q sao cho a = b.q Thì ta nói rằng a chia hết cho b 
 ( a là số bị chia, b là số chia, q là thương)
- GV: Tiết này ta xét trường hợp đơn giản nhất là chia đơn thức cho đơn thức.
* HĐ1: Hình thành qui tắc chia đơn thức cho đơn thức
GV yêu cầu HS làm ?1
Thực hiện phép tính sau:
 a) x3 : x2 
b)15x7 : 3x2 
c) 4x2 : 2x2 
 d) 5x3 : 3x3 
20x5 : 12x
GV: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức 
1 biến ta thực hiện chia phần hệ số cho phần hệ số, chia phần biến số cho phần biến số rồi nhân các kq lại với nhau. 
GV yêu cầu HS làm ?2
*Nhắc lại về phép chia:
 - Trong phép chia đa thức cho đa thức ta cũng có định nghĩa sau:
 + Cho 2 đa thức A & B , B 0. Nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho A = Q.B thì ta nói rằng đa thức A chia hết cho đa thức B. A được gọi là đa thức bị chia, B được gọi là đa thức chia Q được gọi là đa thức thương ( Hay thương)
 Kí hiệu: Q = A : B hoặc 
 Q = (B 0)
?1
1) Quy tắc:
 Thực hiện phép tính sau:
 a) x3 : x2 = x
 b) 15x7 : 3x2 = 5x5
 c) 4x2 : 2x2 = 2
 d) 5x3 : 3x3 = 
 e) 20x5 : 12x = = 
* Chú ý : Khi chia phần biến:
 xm : xn = xm-n Với m n
 xn : xn = 1 (x)
 xn : xn = xn-n = x0 =1Với x0
?2
 Thực hiện các phép tính sau:
- Các em có nhận xét gì về các biến và các mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia?
- GV: Trong các phép chia ở trên ta thấy rằng 
+ Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia.
+ Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia.
Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B 
HS phát biểu qui tắc
* HĐ2: Vận dụng qui tắc
a) Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là : 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) 
Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005
- GV: Chốt lại:
- Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trước hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số.
- Khi thực hiện một phép chia luỹ thừa nào đó cho 1 luỹ thừa nào đó ta có thể viết dưới dạng dùng dấu gạch ngang cho dễ nhìn và dễ tìm ra kết quả.
 a) 15x2y2 : 5xy2 = = 3x 
 b) 12x3y : 9x2 =
* Nhận xét : 
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 ĐK sau:
 1) Các biến trong B phải có mặt trong A.
 2) Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A 
* Quy tắc: SGK ( Hãy phát biểu quy tắc)
?3
2. áp dụng
a) 15x3y5z : 5x2y3 = = 3.x.y2.z = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = 
Khi x= -3; y = 1,005 Ta có P = = 
D. củng cố:
- Hãy nhắc lại qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Với điều kiện nào để đơn thức A chia hết cho đơn 
thức B.
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài.
- Làm các bài tập: 59, 60,61, 62 SGK (26 - 27)
* BT nâng cao:
Thực hiện các phép tính:
{3ax2[ax(4a - 5x) + 7ax] + a2x3 [15(a + x) - 21]}: 9a3x3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_15_chia_don_thuc_cho_don_thuc_nguyen_v.doc