I- MỤC TIÊU :
-Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
II- CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Tiết 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC Ngày soạn: Ngày dạy: I- MỤC TIÊU : -Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. -Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. II- CHUẨN BỊ : Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: 3- Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản , x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức nào ? c, 1 - 8x3 = ? * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử băng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS trả lời ? Thực hiện : a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ? b, (x + y)2 – 9x2 ? 2 Có dạng hằng đẳng thức nào ? - Thực hiện : Sử dụng phiếu học tập. 1. Ví dụ: - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22 = (x – 2)2 b, x2 – 2 = x2 – = (x –)( x +) c, 1 - 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) Aùp dụng : GV Đưa ra ví dụ. ? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên Nguyễn ta làm như thế nào ? Tính nhanh 1052-25= ? Tìm x như thế nào HS: Biến đổi về dạng tích ? Gọi HS lên bảng làm 2. Aùp dụng: Số 1:ï : Chứng minh rằng : (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n Giải (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) 4 n Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n Số 2: Tìm x, biết: 4.Củng cố Bài tập 43 (Tr20 – SGK) - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b, 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2 c, 8x3 - = (2x - )(4x2 + x + ) 5.Hướng dẫn về nhà - -Ghi nhớ kiến thức trọng tâm BT44;46 (sgk) BT: 29;30 (sbt) .IV.RÚT KINH NGHỆM: BT
Tài liệu đính kèm: