§. ÔN TẬP HỌC KỲ II (tiết 1)
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi và bài giải mẫu.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS :- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng
- Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập học kỳ II
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 16/4/2011 Tiết 66 §. ÔN TẬP HỌC KỲ II (tiết 1) I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV:- Bảng phụ ghi Bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, câu hỏi và bài giải mẫu. - Thước thẳêng có chia khoảng, phấn màu. HS :- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập học kỳ II III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau: HS trả lời các câu hỏi ôn tập Phương trình 1) Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0. 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.. phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương rình bậc nhất một ẩn Ví dụ : 2x – 1 = 0 Bất phương trình 1)Hai bất phương trình tương đương Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: -Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. -Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là hai số đã cho và a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: 2x – 3 < 0; 5x – 8 0 Bảng ôn tập này GV đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. So sánh các kiến thức tương ứng để khắc sâu. 32 ph Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 1 trang 130 SGK Phân tích các đa thức sau nhân tử: a2 – b2 – 4a + 4 x2 + 2x - 3 4x2y2 – (x2 + y2)2. 2a3 – 54b3 Bài 6 trang 131 SGK. Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số guyên. M = GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này GV yêu cầu một HS lên bảng làm. Bài 7 trang 131 SGK Giải các phương trình GV lưu ý HSPhương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn sốnên có một nghiệm duy nhấtd. Còn phương trình b và ckhông đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b (0x = 13) vô nghiệm, phương trình c (0x = 0) vô số nghiệm là bất kỳ số nào. Hai HS lên bảng làm HS1 chữa câua và b HS 2 chữa câu c và d. HS lớp nhận xét chữa bài HS: Để giải bài toán này, ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá tị nguyên của x để M có giá trị nguyên. HS lên bảng làm GV yêu cầu HS lên bảng làm. HS lớp nhận xét bài giải của bạn. Bài 1 trang 130 SGK Giải: a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a – 2 – b) (a – 2 + b). x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) ( x + 1) = (x + 3) ( x – 1). 4x2y2 – (x2 + y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2 )2 = (2xy + x2 + y2 ) ( 2xy – x2 – y2) = - (x – y)2 (x + y) 2 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2(a – 3b) (a2 + 3ab + 9b2) Bài 6 trang 131 SGK. Giải : M = =5x + 4 + Với x Z => 5x + 4 Z =>M Z ĩ Z ĩ 2x – 3 Ư (7) ĩ 2x – 3 {1; 7 } Giải tìm được x {-2; 1; 2; 5 } Bài 7 trang 131 SGK Giải: Kết quả: x = -2 biến đổi được : 0x = 13. Vậy phương trình vô nghiệm. Biến đổi được : 0x = 0 Vậy phương trình vô nghiệm là bất kỳ số nào. Bài 8 trang 131 SGK. a) = 4 b) - x = 2 Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. GV đưa cách giải khác của bài b lên bảng phụ. - x = 2 ĩ= x + 2 Bài 10 trang 131 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Giải cacù phương trình: a) HS hoạt động theo nhóm Đại diện hai nhóm trình bày bài giải. Bài 8 trang 131 SGK. Giải: a)= 4 *2x – 3 = 4 2x = 7 x = 3,5 *2x – 3 = -4 2x = -1 x = - 0,5 Vậy S ={-0,5; 3,5 ] b) - x = 2 *Nếu 3x – 1 0 => x thì = 3x – 1 Ta có phương trình: 3x -1 – x = 2 Giải phương trình ta được x = (TMĐK) *Nếu 3x – 1 x < thì = 1 – 3x Ta cóphương trình 1 – 3x – x 2 Giải phương trình ta được x = -(TMĐK) S = {} b) GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó? GV: Quan sát cacs phương trình đó , em thấy cần biến đổi như thế nào? GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. GV nhận xét bổ sung HS: Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm. HS: Ở phương trình a có: (x -2 ) ở mẫu vậy cần đổi dấu. Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu. HS lớp làm bài tập HS nhận xét bài tập bạn làm và chữa bài. a)ĐK: x -1; x 2 Giải phương trình được: X = 2 (loại) =>Phương trình vô nghiệm. b) ĐK: x 2 Giải phương trình được: 0x = 0 =>Phương trình có nghiệm là bất kỳ số nào 2. 3 ph Hoạt Động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tiết sau tiếp tục ôn tập học kỳ II , trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trìh và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. Bài tập về nhà số 12, 13, 15 trang 131, 132 SGK; bài số 6, 8, 10, 11 trang 151 SBT. Sửa đề bài 13 trang 131 SGK. Môt xí nghiệp định sản xuất 50 sản phẩm một gày. Nhờ tổ chức lao động hơp lý nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch?
Tài liệu đính kèm: