§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
* Kỹ năng:
Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép giải tương đương.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và bài giải mẫu.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm.
HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng
- Ôn hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách tình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 27/3/2011 Tiết 63 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU * Kỹ năng: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép giải tương đương. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và bài giải mẫu. Thước thẳêng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm. HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng Ôn hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách tình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Chữa bài tập 25 (a, d) SGK HS2: Chữa bài tập 46 (b, d) trang 46 SBT. GV nhận xét, cho điểm Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Chữa bài tập 25 HS 2 lên bảng giải bài tập HS nhận xét bài làm của các bạn 35 ph Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài 31 trang 48 SGK. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) GV: Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào? -Hãy thực hiện. Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu b, c, d còn lại. Bài 63 trang 47 SBT. GV hướng dẫn HS làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng giải tiếp. Bài 34 trang 49 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). HS: Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3. HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu. Đại diện các nhóm trình bày bài giải. HS làm bài tập , một HS lên bảng làm HS quan sát lời giải và chỉ ra chỗ sai Bài 31 trang 48 SGK Giải: Nghiệm của bất pương trình là x < 0 b) Kết quả: x > -4 c) Kết quả x < -5 d) Kết quả x < -1 Bài 63 trang 47 SBT. Nghiệm của bất phương trình là x < 15 b) Kết quả x < -115 Bài 28 trang 48 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm bài tập 56, nửa lớp làm bài tập 57 trang 47 SBT. Bài 56 trang 47 SBT Cho bất phương trình ẩn x 2x + 1 > 2 (x + 1) Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm? Bài 57 trang 47 SBT Bài 30 trang 48 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn. +Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu? HS trình bày miệng. HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày bài. Bài 28 trang 48 SGK. Bài 56 trang 47 SBT Giải: Có 2x + 1 > 2(x +1) Hay 2x + 1 > 2x + 2 Ta nhận thấy dù x là bất kỳ số nào thì vế trái cũng nhỏ hơn vế phải 1 đơn vị (Khẳng đinh sai). Vậy bất phương trình vô nghiệm Bài 57 trang 47 SBT Bài 30 trang 48 SGK. Giải: Gọi số tờ giấy bạc 5000đ là x (tờ) ĐK: x nguyên dương. -Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ loqị 2000đ là (15 – x ) tờ +Hãy lập bất phương trình của bài toán. +Giải bất phương trình và trả lời bài toán. + x nhận được những giá trị nào? Bài 33 trang 48 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào? -Trả lời bài toán (GV giải thích : Điểm thi lấy đến điểm lẻ 0,5) HS lên bảng giải bài tập -Bất phương trình: 5000.x + 2000. (15 – x) 70 000 ĩ 5000x + 30 000 – 2000x 70 000 ĩx ĩx ví x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 Trả lời: Số tờ iấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ. Bài 33 trang 48 SGK Giải: Ta có bất phương trình: ĩ 2x + 33 48 ĩ 2x 15 ĩ x 7,5 Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7, 5 điểm 2 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 29, 32 trang 48 SGK. Bài tập số 55. 59, 60,61, 62 trang 47 SBT. Ôân quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. Đọc trước bài “ Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”.
Tài liệu đính kèm: