Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1)

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1)

§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 1)

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.

 2/ Kỹ năng:

 Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và hai quy tắc biến đổi của bất phương trình.

- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm.

 HS:- Ôn các tính chất của bất đẳng thức đã học, hai quy tắc biến đổi của bất phương trình.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/3/2011 
Tiết 61
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 1)
I-MỤC TIÊU	
	1/ Kiến thức: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	2/ Kỹ năng: 
Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và hai quy tắc biến đổi của bất phương trình.
Thước thẳêng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm.
HS:- Ôn các tính chất của bất đẳng thức đã học, hai quy tắc biến đổi của bất phương trình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm 
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
-Chữa bài tập 16(a, d) trang 43 SGK.
GV nhận xét , cho điểm
Một HS lên bảng kiểm tra
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
-Chữa bài tập 16 SGK
7 ph
Hoạt động 2 : 1. ĐỊNH NGHĨA
GV hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Tương tự, em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn..
GV nêu chính xác lại định nghĩa như trang 43 SGK.
GV nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất và hêï số của ẩn (hệ số a) phải khác 0.
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS giải thích.
HS: Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS phát biểu ý kiến của mình.
HS làm . Trả lời miệng
1. ĐỊNH NGHĨA (trang 43 SGK.)
Giải 
28 ph
Hoạt động 3 : 2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
GV: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào?
Hãy nêu lại các quy tắc đó.
GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất 
phương trình ta cũng có hai quy tắc.
-Quy tắc chuyển vế.
-Quy tắc nhân với một số.
-GV giới thiệu ví dụ 1 SGK.
-Ví dụ 2 : Giải bất phương trình 
3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HS: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi là
-Quy tắc chuyển vế.
-Quy tắc nhân với một số.
Sau đó HS phát biểu lại hai quy tắc đó.
HS nghe GV giới thiệu và ghi lại
HS làm ví dụ 2 vào vở. 
Một HS lên bảng giải bất phương trình
2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
a)Quy tắc chuyển vế
Ví dụ 1 (SGK.)
Ví dụ 2
-GV cho HS làm 
b)Quy tắc nhân với một số.
GV : Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc với số âm ta có quy tắc nhân với một số (gọi là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình.
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân trang 44 SGK.
GV Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì?
-GV giới thiệu ví dụ 3
Giải bất phương trình
 0,5 x < 3
(GV giới thiệu và giải thích như SGK)
Ví dụ 4 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV gợi ý: Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để có vế trái là x?
-Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải lưu ý điều gì?
-GV yêu cầøu một HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
HS làm bài vào vở
Hai HS lên bảng trình bày.
HS phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm).
Một HS đọc to quy tắc nhân trong SGK.
HS: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất phương trình đó.
HS nghe GV trình bày.
HS: Cần nhân hai vế của bất phương trình với (-4) thì vế trái sẽ là x.
-Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải đổi chiều bất phương trình.
-HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm.
Giải:
a) x + 12 > 21
ĩ x > 21 – 12 (chuyển vế 12 và đổi dấu)
ĩ x > 9
Tập nghiệm của bất phương trình
{ x / x> 9}
b) – 2x > - 3x – 5
 - 2x + 3x > - 5
ĩ x > - 5
Tập nghiệm của bất phương trình là
{ x / x> -5}
b)Quy tắc nhân với một số.
(trang 44 SGK.)
ĩ 
ĩ x > -12
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x / x > - 12}
-GV yêu cầu HS làm 
GV lưu ý HS : Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng chia hai vế của bất phương trình cho 2.
2x < 24
ĩ 2x : 2 < 24 : 2
ĩ x < 12
-GV hướng dẫn HS làm 
Giải thích sự tương đương
x + 3 < 7 ĩ x – 2 < 2
GV : Hãy tìm tập nghiệm của bất phương trình.
GV nêu thêm cách khác:
Cộng (-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 ta được x + 3 – 5 < 7 – 5
X – 2 < 2
b)2x 6
HS giải các bất phương trình
Hai HS lên bảng làm
HS lên bảng làm bài tập
Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng một tập nghiệm
HS: 2x < -4 ĩ x < -2
-3x > 6 ĩ x < -2
Cách khác : Nhân hai vế của bất phương trình thứ nhất với và đổi chiều sẽ được bất phương trình thứ hai.
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 /////////////( I 
 -12 0
Giải 
a)2x < 24
ĩ 2x . < 24 . 
ĩ x < 12
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x / x < 12}
b) -3x < 27
ĩ - 3x . 
ĩ x > -9
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{ x / x > -9}
Giải 
x + 3 < 7
ĩ x < 7 – 3
ĩ x < 4
x – 2 < 2
ĩ x < 2 + 2
ĩ x < 4
3 ph 
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV nêu câu hỏi:
-Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
-Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi.
2 ph 
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững quy tắc biến đổi bất phương trình.
Bài tập về nhà số 19, 20, 21, trang 47 SGK; số 40, 41, 42, 43, 44, 45 trang 45 SBT
Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.61 - Bat phuong trinh bac nhat mot an (t.1).doc