§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I-MỤC TIÊU
* Kiến thức:
HS được giới thiệu về BPT một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trrình một ẩn hay không?
Biêt viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x < a="" ;="" x=""> a ; x a ; x a
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi.
- Bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm.
HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng
- Ôn các tính chất của bất đẳng thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 19/3/2011 Tiết 60 §3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I-MỤC TIÊU * Kiến thức: HS được giới thiệu về BPT một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trrình một ẩn hay không? Biêt viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a ; x a ; x a II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi. Bảng tổng hợp “Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK. Thước thẳêng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm. HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng Ôn các tính chất của bất đẳng thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 15 ph Hoạt động 1 : MỞ ĐẦU GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 41 SGK rồi tóm tắt bài toán. GV: Chọn ẩn số? GV nói: Khi thay x = 9 hoặc x = 5 vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng, ta nói x = 9 ; x = 5 là nghiệm của bất phương trình -Nếu lấy x = 10 có là nghiệm của bất phương trình hay không? Tại sao? HS ghi bài. GV hướng dẫn HS lên bảng giải bài tập. Nếu x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình vì khi thay x = 10 vào bất phương trình ta được: 2200 . 10 + 4000 25 000 là một khẳng định sai (hoặc x = 10 không thoả mãn bấtphương trình) 1..MỞ ĐẦU (Bài toán SGK trang 41) Giải: Gọi số vở Nam có thể mua được là x (quyển). -Số tiền Nam phải trả là: 2 200 . x + 4 000 (đồng) Hệ thức là : 2 200.x + 4 000 25 000 GV yêu cầu HS làm (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu mỗi dãy kiểm tra một số để chứng tỏ các số 3; 4; 5 đều là nghiệm, còn số 6 không phải là nghiệm của bất phương trình. a) HS trả lời miệng b) HS hoạt động theo nhóm, mỗi dãy kiêûm tra một số. Giải: 17 ph Hoạt động 2 : 2. TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH 0GV giới tiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiện của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1: Cho bất phương trình x > 3 -Hãy chỉ vài nghiệm cụ thể của bất phương trình và tập nghiệm của bất phương trình đó. -GV giới thiệu ký hiệu tập nghiệm của bất phương trình đó là{x/x>3}. Và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số. ////////////*/////////////( 3 GV lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc đơn “ ( “ , bề lõm của ngoặc quay về phần trục số nhận được. GV : Cho bất phương trình x 3 HS: x = 3,5 ; x = 5 là các nghiệm của bất phương trình x > 3. Tập nghiệm của bất phương trình đó là tập hợp các số lớn hơn 3 HS biểu diễn tập nghiệm theo sự hướng dẫn của GV HS ghi bài, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số 2. TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ví dụ 1: Cho bất phương trình x > 3 x = 3,5 ; x = 5 là các nghiệm của bất phương trình x > 3. Tập nghiệm của bất phương trình đó là tập hợp các số lớn hơn 3 Ký hiệu tập nghiệm của bất phương trình đó là{x/x>3}. Biểu diễn tập nghiệm này trên trục số. ////////////*/////////////( 3 Tập nghiệm của bất phương trình là {x/x 3} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số ////////////////i///////////////[ 3 GV: Để biểu thị điểm 3 thuộc tập hợp nghiệm của bất phương trình phải dùng ngoặc vuông “ [ “, ngoặc quay về phần trục số nhận được. Ví dụ 2 : Cho bất phương trình x 7 Hãy viết ký hiệu tập nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu HS làm GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm GV kiểm tra bài làm của vài nhóm GV giới thiệu bảng tổng hợp trang 52 SGK HS làm ví dụ 2: HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm Nửa lớp làm HS lớp kiểm tra bài của hai nhóm. HS xem bảng tổng hợp để ghi nhớ. Ví dụ 2 Ký hiệu tập nghiệm của bất phương trình { x / x 7 } Biểu diễn tập nghiệm trên trục số . ]/////////////// 0 7 Giải: -Bất phương trình x > 3 có : Vế trái là x; vế phải là 3, tập nghiệm { x / x > 3} -Bất phương trình x < 3 có : Vế trái là 3 ; vế phải là x; tập nghiệm {x / x > 3}. -Phương trình x = 3 có : Vế trái là x ; vế phải là 3; tập nghiệnm {3} Giải Bất phương trình x -2 Tập nghiệm { x / x -2 } /////////////[ i -2 0 Giải Bất phương trình x < 4 Tập nghiệm {x / x < 4} I )////////////////// 0 4 5 ph Hoạt động 3 : 3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG GV : Thế nào là hai phương trình tương đương? GV: Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất HS: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. HS: Nhắc lại khái niệm hai bất phương trình tương đương. 3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG (Học ở SGK trang 42) phương trình có cùng một tập nghiệm. Ví dụ: Bất phương trình x > 3 và 3 <x là hai bất phương trình tương đương Ký hiệu x > 3 ĩ 3 < x Hãy lấy ví dụ về hai bất phương trình tương đương HS: x 5 ĩ 5 x x x 6 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 17 trang 43 SGK. Nửa lớplàm câu a và b. Nửa lớp làm câu c và d. Bài 18 trang 43 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV : Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x km/h. Vậy thời gian đi của ô tô được biểu thị bằng biểu thức nào? Ô tô khởi hành lúc 7 giờ, phải đến B trước 9 giờ, vậy ta có bất phương trình nào? HS hoạt động theo nhóm. Bài 17 trang 43 SGK. Giải: x 6 x > 2. x 5. x < -1 Bài 18 trang 43 SGK Giải: Ta có bất phương trình: 2 ph Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 15, 16 trang 43 SGK. Bài tập sốù 31, 32, 33, 34, 35, 36 trang 44 SBT. Ôân tập các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phương trình. Đọc trước bài “ Bất phương trình bậc nhất một ẩn”
Tài liệu đính kèm: