§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(tiếp)
I-MỤC TIÊU
* Kỹ năng:
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trìn, chú ý đi sâu bước lập phương trình
Cụ thể : Chọn ẩn số, Phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng lập phương trình.
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ.
-.HS đọc trước §7
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 18/2/2011 Tiết 51 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(tiếp) I-MỤC TIÊU * Kỹ năng: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trìn, chú ý đi sâu bước lập phương trình Cụ thể : Chọn ẩn số, Phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng lập phương trình. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tập phấn màu, thước kẻ. HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thnước kẻ. -.HS đọc trước §7 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ GV:Yêu cầu một HS chữa bài tập 48 trang 11 SBT. (GV đưa đề bài lên bảng phụ). GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 48 trang 11 SBT. 20 ph Hoạt động 2 : VÍ DỤ GV: Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau: (GV đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ). Việc lập bảng ở một số dạng toán như: Toán chuyển động, toán năng suất,giúp ta phân tích bài toán dễ dàng. Ví dụ trang 27 SGK (GV đưa đề bài lên bảng phụ). Ban đầu Lấy ra Còn lại Thùng 1 60 (gói) x (gói) 60 – x (gói) Thùng 2 80 (gói) 3x (gói) 80 – 3x (gói) Một HS đọc to đề bài. GV: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Ký hiệu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng đó như thế nào? Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều? GV kẻ bảng: Sau đó GV hướng dẫn HS điền dần vào bảng: -Biết đại lượng nào của xe máy? Của ô tô? -Hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn? -Thời gian ô tô đi? -Vậy x có điều kiện gì ? -Tính quảng đường mỗi xe đã đi? -Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào? Lập phương trình bài toán. Sau khi điền xong bảng như trang 27 SGK và lập phương trình bài toán. GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như trang 27 SGK. GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm. -Hãy đối chiếu và trả lời kết quả bài toán. -GV lưu ý HS trình bày bài cụ thể ở trang 27, 28 SGK.. -GV yêu cầu HS làm HS: Trong toán chuyển động có ba đại lượng: Vận tốc, thời gian, quãng đường HS lên bảng viết s = v . t; t = ; v = . Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều. Ví dụ trang 27 SGK Các dạng chuyển động v (km/h) t (h) s (km) Xe máy Ô tô -Biết vận tốc xe máy là 35 (km/h); biết vận tốc ô tô là 45 (km/h) Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). -HS giải phương trình. -Thời gian ô tô đi là : vì 24 ph = h. Điều kiện : x > Quãng đường xe máy đi là 35 x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -). (km) -Hai quãng đường này có tổng là 90 km. ta có phương trình: 35x + 45 (x - ) = 90. Kết quả x = x = thoả mãn điều kiện. Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là h = 1h20ph Cá dạng chuyển động v (km/h) t (h) s (km) Xe máy 35 x Ô tô 45 90 - x GV yêu cầu HS làm tiếp Giải phương trình nhận được. So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn. -HS nhận xét: cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. ĐK: 0 < x < 90 Phương trình : 9x – 7(90 – x) = 126. 9x – 630 + 7x \= 126. 16 x = 756. x =, x = Thời gian xe đi là: x : 35 = . =(h) 10 ph Hoạt động 3 : BÀI ĐỌC THÊM. Bài toán (trang 28 SGK). (GV đưa đề bài lên bảng phụ). GV: Để so sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp GV : Nhận xét hai cách giải, ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy hiên cả hâi cách đều dùng được Một HS đọc to đề bài. HS xem phân tích bài toán và bài giải trang 29 SGK. HS : Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) Như vậy không chọn ẩn trực tiếp. HS: Điền vào bảng và lập phương trình. Bài toán (trang 28 SGK). 6 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 37 trang 30 SGK (GV đưa đề bài lên bảng phụ). GV vẽ sơ đồ bài toán. A B 6 giờ XE MÁY 7 giờ Ô TÔ. GV yêu cầu HS điền bảng phân tích. Một HS đọc to đề bài. 9g 30 ph HS điền vào bảng Bài 37 trang 30 SGK v t (h) s (km) Xe máy x (x > 0) x Ôâ tô x + 20 (x + 20) 2 ph Hoạt động 5 : HƯƠNG DẪN VỀ NHÀ GV lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng. Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 trang 30, 31 SGK.
Tài liệu đính kèm: