§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức
HS biết được nghịch đảo của phân thức với là phân thức
Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
2/ Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép chia các phân thức dại số.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắc, phấn màu,.thước kẻ.
HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng,
-Ôn lại quy tắc chia phân số cho một phân số và các tính chất của phép chia phân số.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:1/12/2010 Tiết 33 §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức HS biết được nghịch đảo của phân thức với là phân thức Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 2/ Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép chia các phân thức dại số. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắc, phấn màu,.thước kẻ. HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, -Ôn lại quy tắc chia phân số cho một phân số và các tính chất của phép chia phân số. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức. - Chữa bài tập 29 (c, e) trang 22 SBT. HS2: Chữa bài tập 30 (a, c) trang 22 SBT Hai Hslên bảng kiểm tra. HS1: - Phát biểu và viết công thức nhân phân thức trang 51 SGK. - Chữa bài tập 29 (SBT) Chữa bài tập 30 (a, c) trang 22 SBT Bài tập 29 (c, e) trang 22 SBT. Bài tập 30 (a, c) trang 22 SBT GV lưu ý nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để HS tránh nhầm lẫn. Nhận xét cho điểm HS HS nhận xét chữa bài. 13 ph Hoạt động 2: 1. PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO GV: Hãy nêu quy tăc chia phân số Như vậy để chia phân số cho phân số () ta phải nhân với số nghịch đảo của Tương tự như vậy, đẻ thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau. GV yêu cầu HS làm Làm tính nhân phân thức: GV tích của hai phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau? GV: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo? (Nếu HS không phát hiện được thì GV gợi ý : Phân thức 0 có phân thức nghịch đảo không?) Sau đó GV nêu tổng quát trang 53 SGK HS nêu quy tắc: với HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. HS : Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1. Bài tập Giải: Tổng quát: Nếu là một phân thức khác 0 thì GV yêu cầu HS làm GV hỏi: Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo. HS làm bài vào vở, các HS lần lượt lên bảng làm. Phân tức (3x +2) có phân thức nghịch đảo khi 3x + 2 0 => x . Do đó: là phân thức nghịch đảo của phân thức . là phân thức nghịch đảo của phân thức Giải: a) Phân thức nghịch đảo của là b) Phân thức nghịch đảo của là c) Phân thứ nghịch đảo của là x – 2 d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là 10 ph Hoạt động 3 : 2. PHÉP CHIA GV : Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số. GV yêu cầu HS xem quy tắc trang 54 SGK. GV hướng dẫn HS làm Một HS đọc to quy tắc SGK HS làm với Giải: Cho HS làm bài 42 trang 54 SGK. HS chuẩn bị trong 2 phút, rồi gọi hai HS lê bảng làm, mỗi HS làm một phần. GV yêu cầu HS làm SGK Thực hiện phép tính sau: GV cho HS biết thứ tự phép tính? GV yêu cầu HS làm HS làm bài 42 trang 54 SGK. HS : Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự trái sang phải. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. Bài 42 trang 54 SGK: Giải: Giải: SGK 12 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 41 trang 24 SBT phần a, b (G đưa đề bài lên bảng phụ) GV yêu cầu nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b. HS làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS làm một phần. Bài 41 trang 24 SBT Giải : 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc quy tắc. Ôân tập để điều kiện giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Bài tập về nhà số 34, 45 trang 54, 55 SGK.
Tài liệu đính kèm: