Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC

I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhân biết được các nhân tử chung trong trường hợp có những phân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

 HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.

2. Kỹ năng : HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi bài tập , phấn màu,.

 HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, bút chì.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2010
Tiết 26
	§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhâïn biết được các nhân tử chung trong trường hợp có những phân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
	 HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng : HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tậpï , phấn màu,.
HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
8ph
Hoạt động 1 : THẾ NÀO LÀ QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
GV: Tức là biến những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã cho.
Chăûng hạn: Cho hai phân thức 
 và. Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức.
GV: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Vậy quy đồng mẫu thưc nhiều phân thức là gì?
GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” MTC
GV: Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào?
Một HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
HS: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đôûi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Giải:
15 ph
Hoạt động: 1 . MẪU THƯC CHUNG
GV: Ở ví dụ trên, MTC của và. là bao nhiêu?
HS: MTC : (x-y) (x+y)
GV: Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức?
GV cho HS làm trang 41 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
GV quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho:
6x2yz và 2xy3 và MTC: 12 x2y3z em có nhận xét gì?
GV Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức
 và 
em sẽ tìm MTC như thế nào?
GV: Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô.
HS: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
HS làm bài trang 41 SGK
HS nhận xét: 
- Hệ số của MTC là BCNN của các hệ sôù thuộc các mẫu thức .
- Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số ấy với số mu õ lớn nhất.
HS trả lời
HS lên bản lần lượt diền vào các ô, các ô của MTC điền cuối cùng.
 trang 41 SGK
Giải:
Có thể chọn 12 x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức chung 12 x2y3z đơn giản hơn.
Nhận xét: trang 42 SGK.
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của x-1
Mẫu thức
4x2-8x+4=4(x-1)2
4
(x-1)2
Mẫu thức
6x2-6x=6x(x-1)
6
x
(x-1)
MTC
12x(x-1)2
12
BCNN (4, 6)
x
(x-1)2
GV: Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào?.
GV: Yêu cầu một HS đọc lại nhận xét trang 42 SGK
HS nêu nhận xét trang 42 SGK
18 ph
Hoạt động 3 : 2. QUY ĐỒNG MẪU THỨC
GV: Cho hai phân số và , hãy nêu các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên.
GV: Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy.
GV nêu ví dụ trang 42 SGK
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
GV hướng dẫn cách trình bày bài:
 và 
GV cho HS làm và SGK bằng cách hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm 
Nửa lớp làm .
GV lưu ý HS cách trình bày bài để thuận lợi cho viêïc côïng trừ phân thức sau này
HS: MTC: = 12x(x-1)2
HS: 12x(x-1)2 : 4(x – 1)2 = 3x
Vậy nhân tử phụ của phân thức
 là 3x
12x(x-1)2 : 6x(x-1) = 2(x-1)
vậy nhân tử phụ của phân thức
 là 2 (x-1)
-
HS:: Nêu ba bước để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như trang 42 SGK
HS hoạt động theo nhóm.
Ví dụ: (xem trang 42 SGK)
Quy đồng mẫu thứ hai phân thức:
 và 
=> và 
MTC: = 12x (x-1)2
NTP : 	 
QĐ:và
Quy tắc : (Học ở SGK trang 42.)
 trang 42 SGK
Giải :
Quy đồng mẫu thức:
 và 
Giải:
=> và 
MTC: 2x(x – 5)
NTP 
QĐ=> và 
GV nhận xét và đánh giá bài làm của vài nhóm.
Khi các nhóm đã làm xong, đại diện hai nhóm trình bày bài giải. HS nhận xét bài làm của các nhóm.
 trang 43 SGK
Giải :
Quy đồng mẫu thức:
 và 
Giải:
=> và 
Bài giải tiếp tương tự như 
7 ph
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS nhắc lại tóm tắt
- Cách tìm MTC.
- Các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
GV : Đưa bài 17 trang 43 lên bản phụ yêu cầu HS trả lời 
GV: Theo em , em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
HS:Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Bài 17 trang 43
Giải:
Cả hai bạn đều đúng.
 Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK.
Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức.
Cụ thể:
Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn.
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc cách tìm MTC
Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Bài tập: 14, 15, 16, 18 trang 43 SGK.; bài 13 trang 18 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.26 - Quy dong mau thuc.doc