Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi bài tập , phấn màu.

 HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng.

 - Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2010
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 Tiết 1
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I-MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
	2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tậpï , phấn màu.
HS:- Bảng nhóm, phấn viết bảng.
 - Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10 ph
Hoạt đọng 1 : 1. QUI TẮC
GV nêu yêu cầu :
Cho đơn thức 5x
-Hãy viết một đa thức bậc 2 bất kỳ gồm ba hạng tử. Với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
-Cộng các tích tìm được.
GV: Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS
GV : Yêu cầu HS làm
GV cho hai HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau.
GV kiểm tra và chữa bài của một vài HS trên đèn chiếu.
GV giới thiệu: Hai ví dụ vừa làm là ta dã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muón nhân một đơn 
HS cả lớp tự làm ở nháp.
Một HS lên bảng làm
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Một HS lên bảng trình bày
1/Quy tắc:
Ví dụ:
 5x(3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x . 4x + 5x . 1
= 15x3 – 20x2 + 5x
Quy tắc: Học Sgk/4
Thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV nhắc lại qui tắc và nêu dạng tổng quát.
A (B + C) = A . B + A . C
(A, B, C là các đơn thức)
HS phát biểu qui tắc trang 4 SGK.
15 ph
Hoạt động 3 : 2. ÁP DỤNG
GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK
Làm tính nhân.
(-2x 3) (x2 + 5x - )
GV yêu cầu HS làm trang 5 SGK.
Làm tính nhân. Bổ sung thêm
(-4x3 + y - yz) . (- xy)
GV nhận xét bài làm của học sinh
GV: Khi đã nắm vững quy tắc rồicác em có thể bỏ bớt các bước trung gian.
GV yêu cầu HS làm SGK
-Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang.
-Viết biểu thức tính tính diện tích mảnh vườn theo x và y
Môït HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Hs lên bảng trả lời và giải bài tập
2/ Aùp dụng:
Ví dụ:
(-2x 3) (x2 + 5x - )
= 2x3 . x2 + (-2x3) . 5x + (-2x3) . (-)
= - 2x5 -10x4 + x3
 trang 5 SGK
(3x3y - x2 + xy) . 6xy3
Giải SGK
 (đáy lớn+đáy nhỏ). Chiều cao
Sthang = 
 2
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài giải sau đây đúng(Đ) hay sai (S)
x( 2x +1 ) = 2x2 + 1
y2x -2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2
3x2(x – 4) = 3x3 – 12x2
x(4x – 8) = -3x2 + 6x
6xy (2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích
Bài tập đúng, sai.
S
S
Đ
Đ
S
 6) S
16 ph
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 5 SGK.
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Bổ sung thêm phần d
d)
GV gọi 2 HS lên bảng chữ a bài.
GV chữa bài và cho điểm.
Bài 2 trang 5 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(Đề bài đưa lên bảng phu
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
Bài tâïp 3 trang 5 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
Tìm x biết.
a)3x . 12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
b) x(5 - 2x) + 2x (x – 1 ) = 15
HS 1 chữa câu a, d
HS 2 chữa câu b và c
HS lớp hận xét bài làm của bạn 
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, góp ý.
3/ Luyện tập:
Bài tập 1 trang 5 SGK.
Bài 2 trang 5 SGK
Giải:
a) x(x – y) + y(x + y) tại x = -6, y =8
= x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = -6 ; y = 8 vào biểu thức
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
b) x(x2 – y) – x2 ( x + y) + y (x2 – x)
tại x = ; y = -100
= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy
= - 2xy
Thay x = ; y = - 100 vào biểu thức
-2 . (+) . ( - 100) = + 100
GV hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Cho biểu thức.
M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (-2x) - (2 – 26xy).
Chứng minh giá tỵi của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y
GV: Muốn chứng tỏ giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của của x và y ta làm như thế nào ?
GV : Biểu thức M luôn có giá trị là
 -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y
HS : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái 
HS làm bài, hai HS lên bảng làm bài
Mọt HS đọc to đề bài
HS : Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số.
Một HS trình bày bày miệng và GV ghi lại
Bài 3/5 Sgk
a)3x . (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 30 : 15
 x = 2
b)x (5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 -2x = 15
 3x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (-2x) - (2 – 26xy).
= 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – 1 + 13xy 
= -1
Vậy giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của biến .
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức., có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
Làm các bài tập : 4, 5, 6 trang 5, 6 SGK
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 3 SBT
Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.1 - Nhan don thuc voi da thuc.doc