I MỤC TIÊU:
+ HS nắm chắc các hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “ Hiệu hai lập phương”, với các khái niệm “Lập phương của một tổng”, “Lập phương của một hiệu” + Biết vận dụng linh hoạt HĐT vào làm các bài tập
+ Rèn kĩ năng tính toán khoa học, suy nghĩ lô gíc.
II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, phấn mầu
- HS : SGK, thước thẳng, phiếu học tập
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
HS1: Viết hằng đẳng thức:
(A+B)3 =
(A- B)3 =
Tính (2x - y )3 = ?
? Phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức trên.
GV đưa đề kiểm tra lên bảng phụ
HS2: Chữa bài tập 28a tr.14 SGK
+ GV tổ chức cho hS nhận xét đánh giá cho điểm.
Ngày soạn: 12 / 9 / 2010 Ngày giảng: 16 / 9/ 2010 Tiết 7 những hằng đẳng thức đáng nhớ I mục tiêu: + HS nắm chắc các hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. + Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm “Tổng hai lập phương”, “ Hiệu hai lập phương”, với các khái niệm “Lập phương của một tổng”, “Lập phương của một hiệu” + Biết vận dụng linh hoạt HĐT vào làm các bài tập + Rèn kĩ năng tính toán khoa học, suy nghĩ lô gíc. II Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, phấn mầu - HS : SGK, thước thẳng, phiếu học tập III Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. HS1: Viết hằng đẳng thức: (A+B)3 = B)3 = Tính (2x - y )3 = ? ? Phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức trên. GV đưa đề kiểm tra lên bảng phụ HS2: Chữa bài tập 28a tr.14 SGK + GV tổ chức cho hS nhận xét đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK (với a, b là các số tuỳ ý) GV: Cho HS viết công thức tổng quát với A, B là các biểu thức tuỳ ý GV: Ghi lại theo ý HS, cho cả lớp nhận xét về công thức HĐT GV: Em nào phát biểu bằng lời HĐT trên GV: Lưu ý cho HS khái niệm bình phương thiếu của một hiệu. GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lời. GV: Cho HS áp dụng lam ?2 a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích b) Viết (x+1)( x2 - x + 1 ) dưới dạng tổng GV: Nhắc nhở HS phân biệt (A + B)3 là lập phương của một tổng với A3+B3 tổng của hai lập phương. GV: Ghi bảng yêu cầu HS thực hiện phép tính của bài ?3 GV: chốt lại vấn đề và nghi công thức lên bảng. GV: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có công thức tổng quát như thế nào? GV: Yêu cầu HS thực hiện nhanh ?4 Bài tập 30b tr16 SGK GV: Cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm GV: Cheo bảng phụ cho HS tổng hợp 7 HĐT đáng nhớ 6. Tổng hai lập phương ?1 (a+b)(a2-ab+b2) = a3 + b3 A3+B3 = (A+B)(A2-AB+B2) Lưu ý (A2 - AB + B2) được gọi là “Bình phương thiếu của tổng A cộng B” ?2 a) x3 + 8 = (x+2)(x2- 2x + 4) b) (x+1)( x2 - x + 1 ) = x3 + 1 7. Hiệu hai lập phương ?3 (a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3 A3-B3 = (A-B)(A2+AB+B2) ?4 a) 8x3 + y3 = (2x-y)(4x2+ 2xy + y2) b) (x-1)( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 c) (x+2)( x2 -2x + 4) có kết quả là x3 + 8 Đúng x3 - 8 Sai (x + 2)2 Sai (x - 2)2 Sai Các khẳng định sau đúng hay sai ? a) (a - b)3 = (a - b)(a2 + ab + b2) Sai b) (a + b)3 = a3 + 3a2b +3ab2 + b3 Đúng c) x2 + y2 = (x + y)(x - y) Sai d) (a - b)3 = a3 - b3 Sai e) (a + b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3 Đúng 4. Củng cố + Làm bài tập 31a tr16 SGK + Làm bài tập 32 tr 6 SGK 5. Dặn dò học ở nhà - Kiến thức ôn tập: Nắm vững 7 HĐT đáng nhớ. - Bài tập về nhà: 31(b), 33, 36, tr16 SGK. 17. 18 tr5
Tài liệu đính kèm: