A . PHẦN CHUẨN BỊ
I – MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức:
ã HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
ã HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
2 . Kĩ năng:
ã HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
3 . Thái độ:
ã Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1 . GV: – Giáo án, SGK , bảng phụ ghi bài tập, quy tắc.
– Thước kẻ, bút dạ.
2 . HS: + Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6).
+ Bảng nhóm .
B . PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
Ngày soạn:7/12/2008 Ngày giảng:8A : 11/12/2008 8D : 10/12/2008 Tiết 30 Đ6. Phép trừ các phân thức đại số A . phần chuẩn bị i – Mục tiêu: 1 . Kiến thức: HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức. HS nắm vững quy tắc đổi dấu. 2 . Kĩ năng: HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. 3 . Thái độ: Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập. ii – Chuẩn bị của GV và HS: 1 . GV: – Giáo án, SGK , bảng phụ ghi bài tập, quy tắc. – Thước kẻ, bút dạ. 2 . HS: + Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, quy tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6). + Bảng nhóm . B . phần thể hiện trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Phân thức đối (18 phút) GV nói : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ. – Hãy làm tính cộng: GV nói: Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau. Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. Ví dụ : 2 và –2 và HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm HS : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0. GV nhấn mạnh: là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của . GV : Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của . Giải thích. HS : Phân thức có phân thức đối là vì +=0. GV : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? + Vậy và là hai phân thức đối nhau. – GV giới thiệu : Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là – Vậy – = HS : Phân thức có phân thức đối là phân thức . Tương tự hãy viết tiếp : –= Một HS lên bảng viết tiếp – = GV yêu cầu HS thực hiện và giải thích. GV : Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ? HS : Phân thức đối của phân thức là vì HS : Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau. GV yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau. GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm. GV hỏi : Phân thức và có là hai phân thức đối nhau không ? Giải thích ? HS làm việc theo nhóm, viết vào bảng nhóm hai phân thức đối nhau. HS: Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì GV: Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này làm bài tập 28 tr49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS làm bài tập vào vở, hai HS lên bảng điền vào chỗ trống HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 2. Phép trừ (15 phút) GV : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát. (GV ghi lại ở góc bảng) GV giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát : GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr49 SGK. GV nói : Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và . Ví dụ : HS : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Vài HS đọc lại qui tắc SGK. HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV. GV yêu cầu HS làm (Đề bài ghi trên bảng phụ) GV nhận xét và chữa bài của HS. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 3 Luyện tập– Củng cố (10 phút) Bài 29 tr50 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a và c Nửa lớp làm phần b và d. GV nhận xét cho điểm một số nhóm. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ. “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau : Hỏi bạn Sơn làm đúng hay sai? Nếu cho là sai, theo em phải giải thế nào ?”. – GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. Lưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp. GV yêu cầu HS nhắc lại: – Định nghĩa hai phân thức đối nhau. – Quy tắc trừ phân thức HS hoạt động theo nhóm Kết quả : Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét góp ý. HS phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau –Qui tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát. – Bài tập về nhà số 30, 31, 32, 33 tr50 SGK. Bài số 24, 25 tr21, 22 SBT. – Tiết sau luyện tập. Ngày soạn:8/12/2008 Ngày giảng:8A : 12/12/2008 8D : 11/122008 Tiết 31 Luyện tập A . phần chuẩn bị I – Mục tiêu: 1 . Kiến thức: Củng cố quy tắc phép cộng , phép trừ phân thức. 2 . Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng ,trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. 3 . Thái độ: Tích cực , tự giác , tập trung , nghiêm túc học tập. ii – Chuẩn bị của GV và HS: 1 . GV: – Giáo án , SGK ,SBT,bảng phụ ghi một số bài tập. – Phiếu học tập của các nhóm HS. – Thước kẻ, phấn màu. 2 . HS: – Ôn tập quy tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức. – Bảng nhóm , thước kẻ, bút chì. B . phần thể hiện trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Kiểm tra (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 : – Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ. – Chữa bài tập 30(a) tr50 SGK Thực hiện phép tính sau : Khi HS1 chuyển sang chữa bài tập thì GV gọi HS2 lên bảng. Hai HS lần lượt lên kiểm tra. HS1 : – Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau tr48 SGK. Công thức : Tự lấy ví dụ. – Chữa bài tập 30(a) Kết quả: HS2 : – Phát biểu quy tắc trừ phân thức? Viết công thức tổng quát. – Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích. GV nhận xét cho điểm HS HS2 : – Phát biểu quy tắc trừ phân thức tr49 SGK. Công thức: – Bài tập a) Sai vì x +1 không phải là đối của x – 1 b) Sai vì x + 1 = 1 + x không phải là đối của nhau. c) Đúng HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập (36 phút) GV gọi tiếp hai HS lên bảng chữa bài tập. HS1 chữa bài 30(b) tr50 SGK. Thực hiện phép tính HS1 chữa bài. HS2 chữa bài 31(b) tr50 SGK. Chứng tỏ hiệu sau là một phân thức có tử bằng 1: GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng : biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn Bài 34 tr50 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ) HS2 chữa bài. HS nhận xét bài làm của bạn. GV : Có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này? – Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào? – GV yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. GV yêu cầu HS làm tiếp phần b GV kiểm tra bài làm trên bảng. Bài 35 tr50 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV thu bài làm của các nhóm để kiểm tra sau đó nhận xét sửa chữa sai sót (nếu có). Bài 36 tr51 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ) GV hỏi: Trong bài toán này có những đại lượng nào? GV : Ta sẽ phân tích các đại lượng trên trong hai trường hợp: kế hoạch và thực tế. GV hướng dẫn HS lập bảng HS : Có (x–7) và (7–x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau. – Nên thực hiện biến phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức. HS làm bài tập: HS kiểm tra bài và chữa bài của mình. HS hoạt động theo nhóm HS đọc đề bài. HS trả lời: Trong bài toán này có các đại lượng: – Số sản phẩm. – Số ngày. – Số sản phẩm làm trong một ngày. Số SP Số ngày Số SP làm 1 ngày Kế hoạch 10000 (SP) x (ngày Thực tế 10080 (SP) x – 1 (ngày) GV : Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bởi biểu thức nào ? ? – Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 HS : Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : HS: Thay x = 25 vào biểu thức ta được : Bài 32 tr50 SGK. Đố. (Đề bài ghi trên bảng phụ) GV gợi ý HS nhớ lại bài tập đã học lớp 6: Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) Bài tập về nhà số 37 tr51 SGK. số 26, 27, 28, 29 tr21 SBT. Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
Tài liệu đính kèm: