Giáo án Đại số 8 kỳ I

Giáo án Đại số 8 kỳ I

Chương I

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

Tiết 1: Đ1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:

A(B + C) = AB + AC

 3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .

II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 1. GV:Phiếu học tập,sgk , vở bài tập

 2. HS : Đọc trước bài mới

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra bài cũ: (Khụng)

 */ Vào bài: (2)

 Giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1

- Trong chương 1 chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức các hằng đẳng thức đáng nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

- Và nội dung bài hôm nay nhân đơn thức với đa thức

 

doc 133 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 748Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :./../2011 Ngày dạy:./../2011.Dạy lớp 8C
Chương I
phép nhân và phép chia các đa thức
tiết 1: Đ1 Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
 2. Kĩ năng:
 Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
A(B + C) = AB + AC
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác trong tính toán .
II . chuẩn bị của Gv và HS 
 1. GV:Phiếu học tập,sgk , vở bài tập
 2. HS : Đọc trước bài mới 
 III. Tiến trình bài dạy 
 1. Kiểm tra bài cũ : (Khụng)
 */ Vào bài : (2’) 
 Giới thiệu chương trình đại số lớp 8 sau đó giới thiệu chương 1
Trong chương 1 chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức các hằng đẳng thức đáng nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Và nội dung bài hôm nay nhân đơn thức với đa thức 
2. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
Hs
Gv
Hs
G
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
?
Gv
Hs
Gv
?
HS
?
?
?
?
?
?
? hãy cho ví dụ về đơn thức ? 
3x, 4x ,5x ....
Hãy cho ví dụ về đa thức ? 
Đa thức : 2x2 - 2x +5 
Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức 
Lên bảng thực hiện 
Ta nói đa thức 6x3 – 6x2 + 15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x + 5 
Vậy qua bài toán trên muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ? 
phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức 
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ sgk 
Nghiên cứu VD
để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào
y/c Hs thực hiện ?2
1 em lên bảng ,các em còn lại làm vào vở 
y/c Hs thực hiện ?3 
nêu CT tính diện tích hình thang
(a+b)h
Từ đề bài hãy xác định các đại lượng trong công thức 
đa thức trên có mấy hạng tử
Nếu hệ số của các đơn thức là các số âm thì kết quả là gì
ở biểu thức trên cần thực hiện mấy phép nhân đơn thức với đa thức
tính giá trị của biểu thức là gì
muốn tìm được x ta phải làm gì
1.Quy tắc ( 11’)
3x ( 2x2 - 2x + 5)= 3x.2x2 +3x.(- 2x) +3x.5 = 6x3 - 6x2 + 15x
Quy tắc (sgk)
2. áp dụng (12’)
 ví dụ ( - 2x3) ( x2 + 5 x - )
 = ( - 2x3).x2 +(-2x3).5x + (-2x3). (- ) = - 2x5 – 10x4 + x3 
?2 . (3x3y -x2 +xy)6xy3
= 18x4y4- 3x3y3 +x2y4
?3 Diện tích của mảnh vườn 
(5x + 3 + 3x +y ) . 2y
= (8x + y + 3).y
= 8xy +y2 + 3y 
Thay x=3, y=2 vào biểu thức rút gọn à Svườn= 58 (m2) 
VD : thực hiện phép tính :
 (x-2x3)x2
 Giải : (x-2x3)x2=x. x2-2x3.x2=x3-2x5
3. Luyện Tập (15’)
Bài tập 1 (SGK-5)
a.x2(5x3-x- )=x2.5x3+ x2(-x) +x2.(- )
 =5x5-x3-x2
b.(3xy-x2+y) x2y= 3xy. x2y+(-x2) x2y+ y. x2y=2x3y2-x4y+x2y2
Bài Tập 2 (SGK-5)
a. x(x-y)+y(x+y)= x2-xy +xy +y2=x2+y2
với x=-6,y=8 giá trị của biểu thức là
(-6)2+82=36+64=100
Bài tập 3 (SGK-5)
 a. 3x(12x-4)- 9x(4x-3)=30
 36x2-12x-36x2+27x=30
 15x=30 
 x=30 :15
 x=2
 3. Củng cố luyện tập ( 2’)
? khi nhân đơn thức với một đa thức có gì giống khi nhân một số với một tổng
Lưu ý: (A + B).C = C.(A+ B )
 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 3’)
- ôn lại cách nhân đơn thức với đa thức
- biết vận dụng t/c phân phối của nhân đối với phép cộng
- Mang phiếu học tập
- chuẩn bị bài mới
Ngày soạn :./../2011 Ngày dạy:./../2011.Dạy lớp 8C
Tiết 2: Đ2 Nhân đa thức với đa thức
I.Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Hs nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
 2. Kỹ năng:
 Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:
 (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,
 Trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tư duy cho học sinh
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1.GV: chuẩn bị phiếu học tập , bảng phụ
2. HS : ôn lại nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình bài dạy 
 1 . Kiểm bài cũ ( 7’ ) 
 a, Câu hỏi : - phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 
 - bài 3(SGK-5), Bài tập 5 (sgk -6)
 b, Đáp án :
 - quy tắc :SGK-4
 - Bài 3 (SGK-5)
 b. x(5-2x)+2x(x-1)=15
 5x-2x2+2x2-2x =15
 3x=15
 x=15 :3
 x=5
 - Bài 5 (SGK-6)
 a.x(x-y) + y(x-y)=x2-xy+xy-y2
 = x2-y2
 */ Vào bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức tiết này chúng ta học tiếp nhân đa thức với đa thức .nhân đa thức với đa thức có gì khác và giống nhân đơn thức với đa thức
 2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Cho hai đa thức x – 2 và 6x2 – 5x + 1 hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
Thực hiện cá nhân, một em lên bảng trình bày 
Hãy cộng các kết quả vừa tìm được với nhau 
Thực hiện 
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x + 2 là tích của đa thức x – 2 và đa 
I . Quy tắc (12’)
Ví dụ:( x – 2)( 6x2 – 5x + 1 ) = ......
= 6x3 – 17x2 + 11x + 2
?
Gv
thức6x2 – 5x + 1
các bước làm vừa rồi chúng ta đã thực hiện nhân hai đa thức. vậy em nào có thể phát biểu tổng quát cách làm trên 
phát biểu quy tắc sgk
HD làm ?1 và yêu cầu HS hoạt động nhóm
*Quy tắc (sgk) 
*Nhận Xét:SGK
?1: 
(xy-1)(x3-2x-6)=xy(x3-2x-6)-(x3-2x-6)
=x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
* chú ý : khi nhân các đa thức một biến ta còn có thể trình bày theo cách sau
Nhân hai đa thức đã sắp sếp 
	6x2 – 5x + 1
	X	 x – 2
 -12x2+ 10x – 2
 6x3- 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x + 2
2 . áp dụng (14’)
?2 a) (x +3)( x2 +3x – 5) =
 x( x2 +3x – 5)+3( x2 +3x – 5)=
x3+3x2-5x+3x2+9x-15=
 x3+ 6x2 + 4x- 15
b)( xy- 1)(xy+5) = xy(xy+5)-(xy+5)
x2y2+4xy -5 
?3 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là (2x+y)(2x-y)=2x(2x-y)+y(2x-y)=
=4x2-2xy+2xy-y2= 4x2 – y2 
Với x=2,5= (m)
 y = 1 (m)
=> S = 24 (m2)
3.Luyện Tập (7’)
 * Bài tập:
 Thực hiện phép nhân:
(x2+1)(5-x)
(3-2y)(x2+2x-7)
Bài 7 (tr8 sgk )
(x2-2x + 1)( x -1) 
=x3 – 3x2 + 3x -1
( x3-2x2+x -1)( 5 – x) = - x4 + 7x3-11x2+ 6x – 5
Kết quả phép nhân ( x3-2x2+x -1)(x-5)
= x4 - 7x3+11x2 - 6x + 5
?
?
GV
Gv
Hs
?
HS
Gv
Hs 
Gv
Hs
?
HS
?
?
Gv
Gv
đa thức thứ nhất và thức hai có bao nhiêu hạng tử
để nhân hai đa thức với nhau ta phải làm ntn
HD cách nhân thứ hai 
y/c hs nhắc lại các bước nhân hai đa thức đã sắp xếp
phát biểu (sgk) 
cách nhân thứ hai chỉ sử dụng được khi nào
khi đa thức đều chỉ chứa cùng một biếnvà đã được sắp xếp
y/c hs làm ?2 theo nhóm 2 hs lên bảng thực hiện 
thực hiện 
Nhận xét , sửa sai 
- y/c Hs làm ?III. Trên phiếu học tập 
Thực hiện
Nêu CT tính diện tích HCN
SHCN=a.b
Theo CT ta có biểu thức nào
y/c một vài hs nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức 
y/c hs làm bài 7tr18sgk vào phiếu học tập sau đó gv thu về nhà chấm 
3. Củng cố: (2’)
 ? khi nhân hai đa thức với nhau có giống khi ta nhân đơn thức với đa thức 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’)
 -ôn lại cách nhân hai đa thức
 -rèn luyện cách rút gọn các đơn thức đồng dạng
 - HDBTVN (10, 11,12-SGK)
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập 
 Ngày soạn :./../2011 Ngày dạy:./../2011.Dạy lớp 8C
Tiết 3 :Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức :
 - Củng cố khắc sâu kt về các quy t nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức .
 2. Kĩ năng :
 - Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống 
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học hơn.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1.Gv : Bảng phụ , sgk , sbt.
 2. Hs : Sgk . Sbt . phiếu học tập .
 III. Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ (7’)
 a, Cõu Hỏi:
 Cõu 1: nờu quy tắc nhõn hai đa thức?
 Cõu 2: bài tập 8(SGK)
 b, Đỏp ỏn :
 Cõu 1: muốn nhõn một đa thức với một đa thức, ta nhõn mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng cỏc tớch với nhau.
 Cõu 2: bài 8(SGK-8)
 a.(x2y2-xy+2y)(x-2y)=x.(x2y2-xy+2y)-2y.(x2y2-xy+2y)
 = x3y2-x2y+2xy-2x2y3+xy2-4y2
 b. (x2-xy+y2)(x+y)=x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2)
 = x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3
 = x3+ y3
 * Vào bài: (1’)
 Theo quy tắc khi nhõn hai đa thức ta nhõn cỏc hạng tử của đa thức này với cỏc hạng tử của đa thức kia rồi cộng cỏc tớch lại với nhau. Ngoài cỏch làm như quy tắc ta cũn cỏch nào khỏc mà nhanh hơn khụng đú là nội dung bài học hụm nay.
 2. Dạy nội dung bài mới: 
GV
HS
GV
HS
GV
HV
GV
HV
GV
?
HS
GV
GV
?
GV
HV
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoạt động của GV và HS
Cho Hs làm cùng lúc các bài tập 10a . 11b
2 học sinh lên bảng .
Cho Hs nhận xét .
Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét 
Cho Hs phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Trả lời
Quy tắc nhân đa thức với đa thức 
Trả lời
Nhấn mạnh các sai lầm h/s thường gặp như dấu, thực hiện xong không dút gọn...
Muốn CM bt không phụ thuộc vào biến ta CM điêù gì
Ta cần cm biểu thức đó luôn nhận một giá trị xác định
1 em lên bảng , cả lớp cùng làm
Như vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến không VS
Tiếp tục cho h/s làm bài 12
 Trước khi tính giá tri của bt ta cần làm gì
Yêu cầu hđ nhóm
1 em lên trình bầy bài của nhóm mình trên bảng
Hướng dẫn : Hãy biểu diễn ba số chẵn liên tiếp 
2x,2x+2,2x+4
Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là192
tích hai số đầu: 2x ( 2x + 2 )
Tìm x
TL à
Vậy 3 số đó là ba số nào ?
Trả lời à
Y/c Hs làm bài tập 15 – Sgk 
2 em lên bảng ( 1 em ý a 1 em ý b )
Các em có nhận xét gì về hai bài lày
Tl : Qua hai bài tập trên chúng ta đã thực hiện quy tắc nhân hai đa thức để tính được bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu
Nội dung
Bài 10 ( tr 8 – Sgk ) (7’)
Kết quả :
a. x3- 6x2+x – 15
b. x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài 11 – Sgk (6’)
A= - 8
Bài 12 – SGK. (7’)
Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức đã cho ta được -x – 15
Thay số ta tính được 
-15 ; b. -30 ; c. 0 ; d. -15,
Bài 14 ( tr 9 – Sgk ) (6’)
* 2x ; 2x + 2 ; 2x+ 4 (xN)
* ( 2x + 2 ) ( 2x + 4 ) – 2x ( 2x + 2 ) = 192
* x= 23
Ba số đó là 
46 : 48 : 50 
Bài 15 Sgk (6’)
a. x2 + xy + y2
b. x2 – xy + y2
3. Củng cố: (2’)
 ? việc nhân hai tổng với nhau có giống như nhân hai đa thức với nhau không
4 . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’)
 - ôn lại cách nhân đơn thức và nhân hai đa thức 
Các em VN làm bài 13 – Sgk
Các bài tập 8, 10 tr 4 – Sbt Chuẩn bị bài 3 
 Ngày soạn :./../2011 Ngày dạy:./../2011.Dạy lớp 8C
Tiết 4:Đ3 - những hằng đẳng thức đáng nhớ
1 . Mục tiêu
 1. Kiến thức :
 - HS nắm vững 3 hằng đẳng thức đáng nhớ (A + B )2 ;(A – B )2 ; A2 – B2
 2. Kĩ năng:
 Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức:
(A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2,
A2 - B2 = (A + B) (A - B),
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ đúng đắn và hợp lí 
 II . Chuẩn bị của Gv và HS
 1.GV: Phiếu học tập , Bảng phụ ,sgk ..
 2. HS : sgk, phiếu học tập , bảng phụ nhóm H
 III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 a, Câu hỏi:- Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức 
 - áp dụng tính ( 2x + 1)(2x + 1) 
 b, Đáp án :- phát biểu quy tắc ........... 
 ( 2x + 1)(2x + 1) = 4x2+2x+2x+1
 = 4x2 + 4x + 1 
 */ Vào bài: (1’) Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn ? chúng ta cùng học bài hôm nay: “những hằng đẳng thức đáng nhớ’’
 2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạ ... Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức.
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán.
b) Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức.
Phát triển tư duy thông qua bài tập dạng : tìm giá trị của biểu thức để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm).
	c) Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
 	a) GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 b) HS: Thước thẳng, SGK, Ôn tập các quy tắc nhân đơn đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
3.Tiến trình bài dạy:
 	a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 1: (18’)
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết công thức tổng quát.
Yêu cầu HS làm bài tập
Làm bài tập
Làm bài tập, hai HS lên bảng làm :
Cho HS thảo luận theo nhóm
Đại diện HS các nhóm trình bày và nhận xét.
Các phép chia trên là phép chia hết, vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B
Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho 
A = B.Q
I. Ôn tập các phép tính về đơn đa thức, Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 1. a) 
b) (x +3y).(x2 – 2xy)
Bài 2. Rút gọn biểu thức :
a) (2x + 1)2 + (2x – 1)2 – 2(1 + 2x)(2x –1)
b) (x – 1)3 – (x + 2)(x2 – 2x + 4) + 3(x– 1)(x + 1)
Bài 3. Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau :
a) x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4
x2 + 4y2 – 4xy = (x – 2y)2 = (18 – 2.4)2 = 100
b) 34.54 – (152 + 1)(152 – 1) = (3.5)4 – (154 – 1)
= 154 – 154 + 1 = 1
Bài 4: Làm tính chia
a) = x + 3
b) = x2 +3
GV
HS
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 2: (15’)
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là :
– Phương pháp đặt nhân tử chung.
– Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
– Phương pháp nhóm hạng tử.
– Phương pháp tách hạng tử.
– Phương pháp thêm bớt hạng tử...
Yêu cầu HS làm bài tập.
Hoạt động theo nhóm, nửa lớp làm câu a – b, nửa lớp làm câu c – d
Đại diện nhóm lên trình bày bài làm.
Kiểm tra bài làm của vài nhóm.
Quay lại bài 5 và lưu ý HS : Trong trường hợp chia hết ta có thể dùng kết quả của phép chia để phân tích đa thức thành nhân tử.
Từ bài 5(a) ta có :
2x3 + 5x2 – 2x + 3
= (2x2 – x + 1)(x + 3)
áp dụng tương tự với bài 5 (b)
2x3 – 5x2 + 6x – 15
= (2x – 5).(x2 + 3)
Gọi HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào trong vở.
Nhận xét bài làm của HS.
II. Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5. Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 – 3x2 – 4x + 12 = x2(x – 3) – 4(x – 3)
 = (x – 3)(x2 – 4)
 = (x – 3)(x – 2)(x + 2)
b) 2x2 – 2y2 – 6x – 6y 
 = 2 [(x2 – y2) – 3(x + y)]
 = 2 [(x – y)(x + y) – 3(x + y)]
 = 2(x + y)(x – y – 3)
c) x3 + 3x2 – 3x – 1 = (x3 – 1) + (3x2 – 3x)
 = (x– 1)(x2 + x + 1) + 3x(x– 1)
 = (x– 1)(x2 + 4x + 1)
d) x4 – 5x2 +4 = x4 – x2 – 4x2 + 4
 = x2(x2 – 1) – 4(x2 – 1)
 = (x2 – 1)(x2 – 4)
 = (x– 1)(x + 1)(x– 2)(x + 2)
Bài 6. Tìm x biết :
a) 3x3 – 3x = 0
ị 3x(x2 – 1) = 0
ị 3x(x – 1)(x + 1) = 0
ị x = 0 hoặc x – 1 = 0
hoặc x + 1 = 0
ị x = 0 hoặc x =1 hoặc x = – 1
b) x2 + 36 = 12x
ị x2 – 12x + 36 = 0
ị (x – 6)2 = 0
ị (x – 6) = 0
ị x = 6
GV
GV
c) Củng cố:(10')
Gợi ý : Biến đổi biểu thức sao cho x nằm hết trong bình phương một đa thức
Hỏi tiếp : Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của A và x ứng với giá trị đó.
Bài 7. Chứng minh đa thức
A = x2 – x + 1 > 0 với mọi x
 x2 – x + 1
Ta có : ³ 0 với mọi x
 ³ với mọi x
Vậy x2 – x + 1 > 0 với mọi x
Theo chứng minh trên
A ³ với mọi x
ị giá trị nhỏ nhất của A bằng tại x = 
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
– Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK.
– Bâi tập về nhà số 54, 55(a,c), 56, 59(a,c) tr9 SBT, số 59, 62 tr28, 29 SBT.
– Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tiết 37 ÔN TậP học kỳ I (TIếT 2)
 1.Mục tiêu:
a) Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức.
b) Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm ĐK, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất...
	c) Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
 	a) GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
b) HS: Thước thẳng, SGK, Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và II, làm các bài tập theo yêu cầu của GV. 
3.Tiến trình bài dạy:
 	a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 1: (10’)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 
Nửa lớp làm 5 câu đầu. 
Nửa lớp làm 5 câu cuối.
Hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm bài tập trên các “Phiếu học tập” đã in sẵn đề.
Yêu cầu đại diện các nhóm giải thích cơ sở bài làm của nhóm mình, thông qua đó ôn lại :
– Định nghĩa phân thức
– Hai phân thức bằng nhau.
– Tính chất cơ bản của phân thức.
– Rút gọn, đổi dấu phân thức.
– Quy tắc các phép toán.
– ĐK của biến.
Đại diện hai nhóm lên trình bày bài. Khi đó HS cả lớp lắng nghe và góp ý kiến.
I. Lí thuyết
Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) là một phân thức đại số.
2) Số 0 không phải là một phân thức đại số
3) 
4) 
5) 
6) Phân thức đối của phân thức
 là 
7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2
8) 
10) Phân thức có ĐK của biến là x ±1
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
Hoạt động 2: (25’)
Làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
Sau khi biến đổi VT = VP, Vậy đẳng thức được chứng minh.
Yêu cầu HS tìm ĐK của biến
ĐK của biến là : x ạ 1
Gọi một HS lên rút gọn P.
Rút gọn biểu thức :
Gọi hai HS khác làm tiếp 
HS1 tìm x để P = 0, 
HS2 tìm x để 
Một phân thức lớn hơn 0 khi nào ?
P > 0 khi nào ?
Một phân thức lớn hơn 0 khi tử và mẫu cùng dấu
Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ?
P < 0 khi nào ?
Một phân thức nhỏ hơn 0 khi tử và mẫu trái dấu.
II. Luyện tập
Bài 1. Chứng minh đẳng thức :
Biến đổi vế trái :
Bài 2. Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến :
Bài 3. Cho biểu thức
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định.
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để 
d) Tìm x để P > 0 ; P < 0;
Giải
a) ĐK của biến là x ạ 0
 và x ạ –5
b) Rút gọn P
P = 0 khi 
 ị x = 1 (TMĐK)
c) P = khi 
ị 4x – 4 = – 2
ị 4x = 2
ị (TMĐK)
d) P = có mẫu dương
ị tử : x – 1 1
Vậy P > 0 khi x > 1
 có mẫu dương
ị tử : x – 1 < 0 ị x < 1 kết hợp với ĐK của biến ta có P < 0 khi x < 1 
và x ạ 0; x ạ – 5
GV
GV
c) Củng cố:(9')
GV gợi ý HS chia tử cho mẫu.
Một HS lên bảng thực hiện.
Viết A dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là một hằng số.
Bài 5 : Cho phân thức 
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là số nguyên.
 ĐK : x ạ 2
Với x ẻ Z thì x2 + 2x – 3 ẻ Z
ị A ẻ Z Û ẻ Z 
Û x – 2 ẻ Ư(3)
Û x – 2 ẻ { ±1 ; ± 3}
x – 2 = 1ị x = 3 (TMĐK)
x – 2 = –1ị x = 1 (TMĐK)
x – 2 = 3ị x = 5 (TMĐK)
x – 2 = –3ị x = – 1 (TMĐK)
Với x ẻ { – 1; 1; 3 ; 5}
thì giá trị của A ẻ Z
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(1')
Ôn tập kĩ lí thuyết chương I và II.
Xem lại các dạng bài tập.
Ngày soạn 20/12/2009 Ngày dạy 24/12/2009 - Dạy lớp 8A
	 24/12/2009 - Dạy lớp 8B
 24/12/2009 - Dạy lớp 8C
 Tiết38+39 kiểm tra học kì i
 1.Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài, nắm vững kiến thức của học sinh.
- HS nhận dạng được dấu hiệu để nhận biết các hình.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh, nhân, chia, cộng, trừ các phân thức.
- Hệ thống cho học sinh cách trình bày bài làm khoa học. 
 2. Đề bài:
Câu 1: Phát biểu định nghĩa hình thoi. Vẽ hình minh hoạ.
Nêu các tính chất của hình thoi.
Câu 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
a) 
b) 
Câu 3: 	Tìm x, biết: 
 Câu 4: Thực hiện phép tính sau: 
Câu 5: Cho phân thức P = 
Tìm điều kiện xác định của biểu thức P.
Tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và x = 2.
Câu 6: Cho ABCD. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
a) MNPQ là hình gì? Vì sao?
b) Để MNPQ là hình vuông thì ABCD cần có điều kiện gì?
3. đáp án – biểu điểm
Câu 1: (1đ)
Phát biểu định nghĩa hình thoi
Vẽ hình minh hoạ
Nêu các tính chất của hình thoi
Câu 2: (2đ)
a) 
b) 
 Câu 3: (1đ)
 hoặc 2 – x = 0
 hoặc x = 2
Câu 4: (1đ) 
Câu 5: (2đ)
ĐKXĐ x 4
P = 
Tại x = 2 thì P = 
Câu 6: (3đ) 
a) MNPQ là hình chữ nhật
b) AC = BD 
4. đánh giá - nhận xét.
Ngày soạn 24/12/2009 Ngày dạy 28/12/2009 - Dạy lớp 8A
	 29/12/2009 - Dạy lớp 8B
 29/12/2009 - Dạy lớp 8C
 Tiết40 trả bài kiểm tra học kì i (Đại số)
 1.Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS nhận ra những lỗi sai thường gặp, sửa chữa những mặt còn yếu của học sinh.
	b) Kỹ năng: HS biết cách nhận xét đánh giá lẫn nhau.
	c) Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
 	a) GV: Thước thẳng 
 	b) HS: Thước thẳng 
3.Tiến trình bài dạy:
 	a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
GV
Hoạt động 1: (10’) Nhận xét bài làm của học sinh.
Trả bài cho HS sau đó nhận xét.
- Bài làm còn rất nhiều điểm kém
- Chưa nắm vững cách phân tích một đa thức thành nhân tử.
- Chưa biết cách nhân, chia, cộng, trừ các phân thức.
- Chưa nắm được bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 2: (28’) Chữa bài kiểm tra học kỳ
Lần lượt gọi các học sinh lên bảng chữa bài.
Lên bảng. HS cả lớp so sánh với bài kiểm tra của mình và nhận xét.
Trong các đa thức trên để phân tích nó thành nhân tử các em đã sử dụng những phương pháp nào?
Để tìm x ta làm thế nào?
Phân tích vế trái thành nhân tử
Tích trên bằng 0 khi nào?
Hãy nêu cách thực hiện phép tính trên?
Đứng tại chỗ trả lời
Hãy tìm ĐKXĐ của biểu thức?
Tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và x = 2.
Câu 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
a) 
b) 
Câu 3: Tìm x, biết: 
 hoặc 2 – x = 0
 hoặc x = 2
Câu4:Thực hiện phép tính sau: 
Câu 5: Cho phân thức P = 
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức P.
b) Tính giá trị của biểu thức tại x = -1 và x = 2.
a) ĐKXĐ x 4
b) P=
Tại x = 2 thì P = 
GV
HS
GV
c) Củng cố:(5')
Hãy nêu lại những hằng đẳng thức đã học?
Đứng tại chỗ trả lời
Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại những hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, các phép toán cộng , trừ, nhân, chia trên các phân thức
- Đọc trước bài: Mở đầu về phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 ky I.doc