Chương 1 : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1: BÀI 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức
3/ Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Bảng phụ
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
Ngày soạn : 14 /08/ 2010 Ngày dạy : ......./ 08 / 2010 Chương 1 : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: bài 1: Nhân đơn thức với đa thức I.Mục tiêu 1/ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2/ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức 3/ Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’): a/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? b/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc ( 12phút) y/cầu HS : + Đọc kỹ nội dung ?1 + Chỉ rõ các nhiệm vụ (hoạt động cá nhân ) +Kiểm tra & công nhận kết quả đúng + Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1 Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào ? + Viết lên bảng dạng tổng quát - 1HS lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng - 2HS đổi chéo bài để kiểm tra - Báo cáo kết quả - Trả lời - Đọc quy tắc SGK/4 1. Quy tắc ?1 5x.(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 +5x.(4x)+5x.1 = 15x3 – 20x2 +5x * Quy tắc: (SGK) Tổng quát: A(B + C) =A.B + A.C Hoạt động 2: áp dụng (20 phút) ?2 +Gọi 1HS lên bảng trình bày.Dưới lớp hoạt động cá nhân. ?3 Cho HS đọc to nội dung + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Y/cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân) + Y/cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm) + Y/cầu HS làm bài 3a ( thảo luận nhóm) + Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét * Một HS trình bày ?2 - Lớp nhận xét * Đọc nội dung ?3 - Thảo luận nhóm 2 bàn - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp nhận xét cho điểm * Nửa ngoài làm ý a,b - Nửa trong làm ý b,c - Hai HS lên bảng trình bày * Mỗi nhóm là một bàn - Nửa ngoài làm ý a - Nửa trong làm ý b * Mỗi bàn làm một nhóm * Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình - Nhận xét 2. áp dụng : ?2 ?3 a) Diện tích hình thang là: S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2 =(8x + y + 3)y =8xy + y2 + 3y(m2) b) Thay số x =3m, y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) Bài 2: Rút gọn và tính a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6; y = 8 =x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 =(-6)2 + 82 = 100 b) x(x2 - y)- x2(x + y) + y(x2 + x) tại x= ; y=-100 = . =-2xy = -2()(-100)=100 Bài 3: Tìm x 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30 Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 Û 15x = 30 Û x = 2 Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) + Yêu cầu HS - Nhắc lại nội dung vừa học - So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng - Nhắc lại - So sánh 4) Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc : Quy tắc Làm bài tập: Còn lại trong sgk, SBT Đọc trước bài 2 Ngày soạn : 14 / 08 / 2010 Ngày dạy : ...../08/ 2010 Tiết 2: Bài 2. nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu: Học sinh đạt được : 1/ Kiến thức: Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức 2/ Kỹ năng: Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách 3/ Thái độ : Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức . Máy tính Casio III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (8’): * Giáo viên yêu cầu - HS làm bài tập * Q/sát h.sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét HS1:Tính M HS2:Tính Nvà M + N Dưới lớp:Làm vào vở nháp ? Tính M = x(6x2 - 5x + 1) N =-2(6x2 - 5x + 1) M + N = ? 3.Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc (8 phút) * Khẳng định: Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1) ? Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào. ? Hãy đọc quy tắc(sgk/7) * Hướng dẫn HS trình bày phép nhân - Trả lời, nhận xét - 2HS đọc quy tắc - Lắng nghe 1. Quy tắc a) Ví dụ: (x - 2) (6x2 - 5x + 1)= x(6x2 - 5x + 1) +(-2) (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc : (sgk/T7) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD Hoạt động 2: Thực hiên ?1và chú ý (10 phút) Y/c Hs làm ?1 (Hđộng nhóm theo bàn) * Khẳng định : Tích của hai đa thức là một đa thức: - ở dạng thu gọn - Xắp xếp * Giới thiệu cách trình bày thứ 2(Như sgk) Cách trình bày giống như phép toán nào đã học ở tiểu học ? ? Mỗi HS viết ra 1 đa thức có từ 2 đến 3 hạng tử , rồi hai em thành một cặp. Lập tích của 2 đa thức trong từng cặp. So sánh kết quả -Thảo luận theo bàn - Đại diện lên báo cáo kết quả - Cả lớp nhận xét đánh giá - Chú ý - Trả lời - Hoạt động theo nhóm nhỏ - Tự đánh giá bài làm - Báo cáo kết quả ?1 * Chú ý: Trình bày thực hành x2 - 6x + 5 x - 2 x3 - 6x2 + 5x - 2x2 + 12x - 10 x3 - 8x2 + 17x - 10 Hoạt động 3: áp dụng (10 phút) Phân công các nhóm hoạt động - Hướng dẫn thực hiện Gv thu bài và chỉnh sửa, chấm điểm Y/c cả lớp làm ?3 Nhóm 1,2 làm ? 2a (2 cách) - Nhóm 4,5, làm ?2b - Nhận xét chéo kết quả , cho điểm. Cả lớp xdựng ?3 2. áp dụng ?2. a) (x + 3) (x2 + 3x - 5) = (x3 + 6x2 + 4x - 15) b) (xy - 1)(x + y + 5)=x2y2 + 4xy - 5 ?3 Diện tích hình chữ nhật là *S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 Với : x = 2,5m; y =1m, ta có : S = 4. (2,5)2 - 1 = 24(m2) Hoạt động 4: Củng cố (6phút) Treo bảng phụ : (Ghi bài 9 SGK–T8). Để tính giá trị của bthức tại g.trị cho trước của biến ta làm như thế nào ? Thực hiện thu gọn phép tính và thay giá trị các biến vào biểu thức đã được thu gọn HS thi đua làm nhanh Bài 9 (SGK/T8) : (Nhân 2 đa thức trước rồi thay số vào, kết quả lần lược là : -1008, -1, 9, ) 4. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) Học thuộc : Quy tắc, chú ý Làm bài tập: BT 7 - 12(sgk/12) HD Bài 7: 7a: áp dụng quy tắc . 7b/ áp dụng quy tắc ta có(x3-2x2+x-1)(5-x) = –x4+7x3-11x2+6x-5 ị Ta có : (x3-2x2+x-1)(x-5) =(x3-2x2+x-1)(-(5-x))= x4-7x3+11x2-6x+5 Ngày soạn : 18 / 08 / 2010 Ngày dạy : ......./ 08 / 2010 Tiết 3 : Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh đạt được : 1/ Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x 3/ Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ (bài 12) 2/ Học sinh: Ôn lại bài 1 , bài 2 III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1 lên bảng : Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập Rút gọn biểu thức : x(x – y) + y(x – y) HS1: -Phát biểu được quy tắc và làm bài tập x(x – y) + y(x – y) = x2 – xy + yx –y2 = x2 – y2 HS2 lên bảng: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Làm bài tập Thực hiện phép tính : (x2 – xy + y2)(x + y) HS2 trả lời: trả lời được quy tắc và làm bài tập (x2 – xy + y2)(x + y) = x(x2 – xy + y2) + y(x2 – xy + y2) = x3 – x2y + xy2 + x2y –xy2 + y3 = x3 – y3 Giáo viên cho hs nhận xét, sau đó cho điểm Đặt vấn đề: ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quy tắc của phép nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức . Hôm nay chúng ta sẽ thực hành các bài tập về các quy tắc đã học 3.Luyện tập : H.động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài12 (10phút) Y/c HS hoạt động theo nhóm ? Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không? - Hoạt động nhóm - Ghi kết quả vào bảng đen - Nhận xét bài làm của các nhóm - Trả lời 1. Bài 12: Tính giá trị của biểu thức (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp x 0 15 -15 0,15 A 15 A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x = -x - 15 Thay số có x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 Hoạt động 2: Chữa bài 13, 14 (10phút) * Giao nhiệm vụ * Quan sát * Hướng dẫn Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp ? 3 số cần tím phải thoả mãn thêm điều kiện gì ? - Hoạt động cá nhân - 1HS lên bảng trình bày - Lớp nhận xét - Trả lời - Định hướng & làm bài 2. Bài 13: Tìm x biết (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 Û 83x =83 Û x=1 3. Bài 14: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+4 (x là số tự nhiên chẵn) (x+4)(x+2)-x(x+2) =192 Û 4x=184 Û x=46 Hoạt động 3: Chữa bài 11 (10 phút) Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào ? Y/c dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày. Trả lời - Dưới lớp làm bài - 2HS lên bảng trình bày 4. Bài 11. Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7= - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)-(6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Hoạt động 4: Chữa bài 9/SBT (5phút) * Đưa bài tập lên bảng ? Viết CT tổng quát của a, b. Biết a chia 3 dư 1, b chia 3 dư 2 * Gợi ý: Đưa tích a.b về dạng 3k + 2 Đọc đề bài - Trả lời - Dưới lớp nháp - 1HS lên bảng trình bày 5. Bài 9/SBT a = 3q+1 (q ẻ N) b = 3p +2 (p ẻ N) Có: ab =(3q+1)(3p+2)= 9qp+6q+3p+2 = 3(3qp+2q+p) + 2 ị ab chia cho 3 dư 2 4. Hướng dẫn về nhà: ( 3phút) Làm bài tập: Tính : (x+y)(x+y); (x-y)(x-y); (x+y)(x-y) Bài tập 15/9: áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức , kết quả: a/ ; b/ Về nhà xem lại các bài tập đã chữa , làm các bài còn lại ở sgk . Xem trước bài học “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “ Ngày soạn : 18 / 08 / 2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010 Tiết 4: Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu: Học sinh đạt được : 1/ Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức 2/ Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống II. Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2/ Học sinh: - Ôn lại bài2 III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (10’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng y/ c làm bài tập : Tính : (x+y)(x+y); (x-y)(x-y); (x+y)(x-y) * Quan sát học sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét HS1: Làm ý1 HS2: Làm ý2 HS3: Làmý3 Dưới lớp: Làm ý1,2 (x+y)(x+y) = x2+2xy+y2 Hay (x+y)2 = x2+2xy+y2 (x-y)(x-y) = x2- 2xy+y2 Hay (x-y)2 = x2-2xy+y2 (x+y)(x-y) = x2 –y2 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ngiên cứu hằng đẳng thức1 (7 phút) * Giới thiệu: Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a,b là các biểu thức A,B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ * Ghi bảng: tên bài, tên mục ? Viết dạng tổng quát * Treo bảng phụ (hình1/9) ? Em hãy giải thích ý nghĩa * Cho HS làm?2, áp dụng Lắng nghe - Ghi bài ... chức(1’) 2. Phát đề kiểm tra: 3. Thu bài : IV. đáp án – thang điểm đề 1 : Bài Câu Đáp án Điểm 1 a P.thức đối của phân thức là 1,0 b Phân thức nghịch đảo của phân thức là 1,0 2 1,0 0,5 1,0 0.5 3 a A = xác định x2 - 4 0(x- 2)(x + 2) 0 x- 20 và x + 2 0 x2 và x- 2 Vậy với x2 và x- 2 giá trị của biểu thức A xác định 1,0 b A = 1,0 c Với x = - 2( Không thỏa mãn ĐKXĐ) Nên ta không tính giá trị của biểu thức A tại x = - 2 Với x = 4 thay vào biểu thức ta được: A = , Vậy tại x = 4 giá trị của biểu thức A = 3 1,0 1,0 d A = 0 = 0 x+2 = 0 và x- 2 0 , nhưng ĐKXĐ của biểu thức A là x + 2 0 , nên không thể xẩy ra x+2 = 0 Không tìm được giá trị nào của x để giá trị của biểu thức A = 0 1,0 Tổng 10,0đ đáp án – thang điểm đề 2 : Bài Câu Đáp án Điểm 1 a P.thức đối của phân thức là 1,0 b Phân thức nghịch đảo của phân thức là 1,0 2 1,0 0,5 1,0 0.5 3 a A = xác định x2 -16 0(x- 4)(x + 4) 0 x- 40 và x + 4 0 x4 và x- 4 Vậy với x4 và x- 4 giá trị của biểu thức A xác định 1,0 b A = 1,0 c Với x = - 4( Không thỏa mãn ĐKXĐ) Nên ta không tính giá trị của biểu thức A tại x = - 4 Với x = 2 thay vào biểu thức ta được: A = , Vậy tại x = 2 giá trị của biểu thức A = -3 1,0 1,0 d A = 0 = 0 x+4 = 0 và x- 4 0 , nhưng ĐKXĐ của biểu thức A là x + 4 0 , nên không thể xẩy ra x+4 = 0 Không tìm được giá trị nào của x để giá trị của biểu thức A = 0 1,0 Tổng 10,0đ Ngày soạn : 20/ 12 / 2010 Ngày dạy : 23/12 / 2010 Tiết 39 : Ôn tập học kì I (T1) I. mục tiêu : 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về nhân chia đơn đa thức , các hằng đẳng thức đáng nhớ . phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng : Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập dạng nhân chia đơn đa thức , phân tích đa thức thành nhân tử , tính nhanh giá trị của biểu thức , rút gọn biểu thức , và một số bài tập c/m khác Thái độ : Rèn tính cẩn thận , suy luận toán học cho học sinh . II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước các bài tập ôn tập III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8’): Gọi 3 Hs đồng thời lên bảng, mỗi Hs làm bài không quá 3’ : Hs 1 : Bài 1: Rút gọn A = n(2n-3) -2n(n+1) ( Dự kiến : A = n(2n-3) -2n(n+1) = 2n2 -3n -2n2 -2n = -5n ) Hs 2: Bài 2: Hãy nối ghép đôi hai khẳng định ở hai cột để có được ý đúng : A B 1. x2 – 4xy + 4y2 a) (x-9)(x+9) 2. x2 +2x +1 b) (x -2y)2 3. x2 - 81 c) (x+1)3 4. x3 +3x2 +3x +1 d) (x -2)(x2+2x +4) 5. x3 - 3x2 +3x - 1 e) (x+3)(x2-3x +9) 6. x3 +27 g) (x-1)3 7. x3 – 8 f) (x+1)2 (Dự kiến: 1-b; 2- f; 3- a; 4- c; 5- g; 6- e; 7 – d) Hs 3 : Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử :B = x3 +x2 - 4x - 4 (Dự kiến : x3 +x2 - 4x – 4 = (x3+x2) – (4x+4) = x2(x+1) - 4(x+1) = (x+1)(x2 - 4) = ( x+1)(x+2)(x-2). Gv: Tổ chức chữa bài 3 Hs lên bảng , đánh giá cho điểm, và g.thiệu tiết ôn tập 3. Bài mới : H.động của GV H.động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Các dạng bài tập vận dụng nhân đơn đa thức (8’) Từ kết quả của bài 1a , ta có thể khai thác bài toán như thế nào ? Y/c Hs giải quyết các bài toán đó . Qua đó hãy nêu phương pháp làm các dạng bài tập đó. Hs nêu các bài toán khai thác . Dự kiến : 1b) CMR: A5 với mọi n Z 1c) Tìm n , để A = 0 1d) Tìm n để A > 0 ; A < 0 1e) Tính g.trị của A tại n = -2. Hs làm các bài tập khai thác , và nêu cách làm các dạng bài tập đó Bài 1a : Rút gọn biểu thức A A = n(2n-3) -2n(n+1) = 2n2 -3n -2n2 -2n = -5n 1b) CMR: A5 với mọi n Z A = -5n , mà -5n5 ( vì -5 5) với mọi n Z Nên A5 với mọi n Z 1c) . Tìm n , để A = 0 A = -5n = 0 n = 0 1d) Tìm n để A > 0 ; A < 0 A > 0 hay -5n > 0 -5 ,n cùng dấu , do -5 < 0 , nên n < 0. A 0. Hoạt động 2 : Các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ(7’) Y/c Hs Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 – 4xy + 4y2 tại x = 13; y =. Nêu cách làm dạng b.tập này , trình bày bài làm . Y/c Hs Tìm GTNN của biểu thức C = x2 +2x + 5 . Nêu phương pháp tìm GTNN hoặc GTLN của biểu thức dạng M = ax2 +bx +c Y/c hs về làm tiếp các câu của bài 59 SBT – T9 Hs nêu cách làm và trình bày bài làm . Hs trình bày theo gơi ý của Gv Phương pháp tổng quát: Biến đổi M = A2 + k k (k: là hằng số ) GTNN của M = k khi A=0 M = -A2 +k k (k: là hằng số ) ,GTLN của M = k khi A = 0 Bài 2a: Hãynối ghép đôi hai khẳng định ở hai cột để có được ý đúng : 1-b; 2- f; 3- a; 4- c; 5- g; 6- e; 7 – d. 2b) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 – 4xy + 4y2 tại x = 13; y =. Ta có x2 – 4xy + 4y2 = (x-2y)2 Thay x = 13; y =vào (x-2y)2, ta được: (13 – 2. )2 = 102 = 100 . Vậy tại x = 13; y = g.trị của b. thức x2 – 4xy + 4y2 bằng 100 2c) Tìm GTNN của biểu thức C = x2 +2x + 5 . Ta có : C = x2 +2x + 5 = x2 + 2x +1 +4 = (x+1)2 +4 4 ( vì (x+1)2 0) Nên GTNN của C = 4 khi (x+1)2 = 0 x+1 = 0 x = -1 Vậy: Với x = -1 thì GTNN của C =4 Hoạt động 3 : Các bài tập vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử(10’) Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học , ở bài 3a đã vận dụng những pp nào? Ta có thể khai thác bài 3a như thế nào ? Nêu cách làm dạng bài tập tìm x trong biểu thức có bậc cao hơn 1 Hs trả lời Hs nêu bài toán mới Dự kiến : Tìm x để B = 0 Hoặc không thực hiện phép chia hãy chứng tỏ đa thức B chia hết cho đa thức x2 - 4 . Hs trình bày bài toán - Hs trả lời : Thông thường ta biến đổi b.thức thành nhân tử , mỗi nhân tử là biểu thức bậc 1 , tìm đk của x để mỗi nhân tử bằng 0 . Bài 3: Phân tích đa thức B thành nhân tử : a) B = x3 +x2 - 4x – 4 B = x3 +x2 - 4x – 4 =(x3+x2) – (4x+4) = x2(x+1) - 4(x+1) = (x+1)(x2 - 4) = ( x+1)(x+2)(x-2). 3b) Tìm x để biểu thức B = 0 B = ( x+1)(x+2)(x-2) = 0 x+1= 0 hoặc x+2 = 0 hoặc x-2 = 0 x = -1 hoặc x= -2; hoặc x=2. 3c) Tìm x , biết : 5x(x-1) – (1- x) = 0 5x(x-1)-[-(x-1)] = 0 5x( x-1) +(x-1) = 0 (x-1)(5x +1) = 0 x-1 = 0 hoặc 5x +1 = 0 x = 1 hoặc x = -1/5 Hoạt động 4 : Các bài toán vận dụng chia đơn , đa thức (10’) Nêu các cách thực hiện phép chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp. Cho biết phép chia ở bài 4a ; 4b là phép chia gì ? Tìm xZ để bài 4b trở thành phép chia hết Hs trả lời Có 2 cách : C1 : Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức C2 : Phân tích đa thức bị chia và đa thức chia thành nhân tử , để xuất hiện các nhân tử chung và thu gọn . 4a: Phép chia hết 4b: Phép chia có dư Hs xây dựng bài theo gợi ý của GV Bài 4a) : Thực hiện phép tính (x3 +x2 - 4x – 4): (x2 - 4) = ( x+1)(x+2)(x-2):(x-2)(x+2) = x+1. 4b) (x2 +2x + 5) : (x+1) =[(x+1)2 +4]: (x+1) = x+1 + 4c) Tìm x Z để (x2 +2x + 5) (x+1) Theo câu 4b ta có (x2 +2x + 5) (x+1) = x+1 +, để (x2 +2x + 5) (x+1) thì Z và x +10 hay x-1 x+1Ư(4) x+1 { -4;-2;-1; 1;2; 4} x{ -5;-3; -2; 0; 1; 3} 4. Hướng dẫn về nhà (1’): - Xem lại các bài đã chữa , Xem trước các bài tập của chương II , tự hệ thống các dạng bài tập của chương II . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì ( tiết 2 ) Ngày soạn : 20/ 12 / 2010 Ngày dạy : 24/ 12 / 2010 Tiết 40 : Ôn tập học kì I (T2) I. mục tiêu : 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức của chương phân thức đại số 2. Kỹ năng : Hs biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập dạng c/m hai phân thức bằng nhau, rút gọn phân thức , cộng , trừ , nhân , chia phân thức, tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức được x.định,... Thái độ : Rèn tính cẩn thận , suy luận toán học cho học sinh . II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 3. Bài mới : H.động của GV H.động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : ôn tập k/n , t/c phân thức đại số Bài 1: Hãy cho biết các biểu thức sau , biểu thức nào không phải là phân thức : a)x2 +2x + 5 c) b) d) Gọi Hs trả lời bài 1 – có giải thích Bài 2: Dùng đ/n hai phân thức bằng nhau , tìm đa thức A . Nêu đ/n hai phân thức bằng nhau ? Q/s hs làm bài thu 1 số bai Hs dưới lớp và tổ chức chữa bài Hs lên bảng . Nêu các t/c của phân thức. Xác định việc vận dụng t/c vào rút gọn và quy đồng , Và thực hiện rút gọn , quy đồng Hs đứng tại chỗ trả lời bài 1 Hs nêu cách làm 1Hs lên bảng trình bày bài 2 , cả lớp làm vào vở Hs trả lời T/c1: M là đa thức khác 0 T/c2: N là NTC của A và B. 2 Hs lên bảng trình bày Bài 1: c) (Không phải là phân thức vì tử không phải là đa thức) . Bài 2 : A.(4x2-1) = (6x2+3x)(2x-1) A = = = 3x Bài 3: Rút gọn = = = 4.(2x- 3) Quy đồng : 2x2+6x = 2x(x+3); x2-9 = (x+3)(x-3) MTC: 2x(x+3)(x-3) Quy đồng : Hoạt động 2 : Ôn tập các phép tính cộng trừ nhân chia phân thức đại số Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân thức , Tính : a) b) Xác định phân thức nghịch đảo của phân thức . Nêu quy tắc thực hiện phép nhân , chia hai phân thức và thực hiện phép tính : c) A= d) B = Hs nêu quy tắc 2 Hs lên bảng thực hiện phép tính Hs trả lời Là phân thức Hs nêu quy tắc thực hiện phép nhân , chia hai phân thức. 2 Hs lên bảng thực hiện 2 phép tính , cả lớp làm bài vào vở Bài 4 : Tính : a) b) c) A= = d)B = = Hoạt động 3 : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ , giá trị của phân thức Nêu cách tìm đk của biến để giá trị của biểu thức xác định . Vận dụng : Tìm đk của x để giá trị b. thức 4c ; 4d xác định. Gv : Lưu ý hs tìm ĐKXĐ của b.thức , mà b.thức là phép chia hai phân thức cần đặt đk các mẫu khác 0 và tử của phân thức chia cũng phải khác 0 . Tìm giá của x trong tập xác định để giá trị của phân thức A= 0 . Giá trị 1 phân thức bằng 0 khi nào? Tìm giá trị của xZ trong tập x.định để cho biểu thức B có giá trị nguyên . Tính giá trị của biểu thức B khi x = 0 ; x =4 Trước khi tính giá trị của b.thức tại giá trị cho trước của biến , ta cần lưu ý điều gì? Hs trả lời Khi mẫu của phân thức khác 0 và tử bằng 0 . Ta cần k.tra xem giá trị của biến có nằm trong tập xác định ko? Bài 5a) : Tìm đk của x để giá trị b. thức 4c ; 4d xác định. A= x.định khi Vậy ĐKXĐ: x10 và x-2 B = xác định khi ĐKXĐ: x0;x-3; x 5b) Tìm g.trị của x trong tập xác định để giá của biểu thức A = 0 ; Theo câu 4c ta có A , do 80 , nên A không thể bằng 0 , Vậy không có g.trị nào của x để g.trị của b.thức A = 0 . 5c) Tìm giá trị của xZ trong tập x.định để cho biểu thức B có giá trị nguyên . Theo câu 4d ta có B = ; để BZ thì x2 Ư(4) ; mà x2 > 0 nên x2 {1; 4} x{-1; 1; -2; 2}(thỏa mãn đkxđ) 5d) Tại x = 0( không thuộc ĐKXĐ của b.thức ) Nên ta ko tính g.trị của b.thức tại x = 0 Thay x = 4( thỏa mãn) vào b.thức B = , ta được : B = Vậy tại x = 4 giá trị của b.thức B bằng 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã chữa , làm các bài tập tương tự ở SGK - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra HKI
Tài liệu đính kèm: