Giáo án Đại số 8 - GV: Trần Trung Hiếu - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

Giáo án Đại số 8 - GV: Trần Trung Hiếu - Tiết 41: Mở đầu về phương trình

Chương 3 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

§1.MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

A. Mục Tiêu :

- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải , vế trái , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễm đạt bài giải phương trình sau này.

 - HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

B. Chuẩn Bị :

- GV :Bảng phụ

- HS : Xem trước bài.

C. Tiến Trình Bài Dạy :

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 990Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - GV: Trần Trung Hiếu - Tiết 41: Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tuần: 20, tiết : 41
Ngày soạn : 01/01/2009
§1.MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
A. Mục Tiêu :
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải , vế trái , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình , hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễm đạt bài giải phương trình sau này.
 	- HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
B. Chuẩn Bị :
- GV :Bảng phụ
- HS : Xem trước bài.
C. Tiến Trình Bài Dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm
- Ở lớp dưới các em đã gặp bài toán như: Tìm x , biết : 
 2x+5 = 3(x-1) +2 
 2x+1 = x 
 2(x+2) – 7 = 3 –x , . . .
- Mỗi bài toán trên nó cho chúng ta một hệ thức và hệ thức này liên hệ giữa hai biểu thức của cùng một biến x.
Và ta gọi mỗi hệ thức như thế là một phương trình với ẩn số x (ẩn x).
- Nếu kí hiệu biểu thức của biến x ở bên trái dấu bằng là A(x) , bên phải dấu bằng là B(x). Theo các em , một phương trình với ẩn x có dạng như thế nào?
- Đưa ĐN lên bảng ( dùng bảng phụ)ï.
- Cho ví dụ phương trình với ẩn x.
- Hãy cho biết vế trái , vế phải của mỗi phương trình này là gì ? Mỗi vế có mấy hạng tử ? Đó là các hạng tử nào ?
- Phương trình không chỉ bắt buộc với ẩn x mà đôi khi ta còn bắt gặp các phương trình với ẩn y ,u , t , . . .
- Yêu cầu HS làm ?1
- Ta xét tiếp 1 khái niệm nữa về phương trình đó là khái niệm nghiệm của phương trình .Vậy nghiệm của phương trình là gì? Ta xét BT ?2
- Tại x=1 hai vế của phương trình còn bằng nhau không?
Vậy thì có những giá trị của x làm cho giá trị hai vế của phương trình bằng nhau nhưng có những giá trị của x làm cho giá trị hai vế của PT không bằng nhau.
Giới thiệu KN nghiệm đúng , thoả mãn , nghiệm của phương trình.
- Em hiểu nghiệm của phương trình là gì?
- Vậy để kiểm tra xem một giá trị nào đó có thỏa mãn (hoặc là nghiệm của) một phương trình hay không ta phải làm sao ?
Cho HS làm ?3.
- GV giới thiệu phần “ chú ý” SGK.
- Quan sát các bài toán tìm x.
- Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ.
- Có dạng A(x) =B(x)
- Quan sát ĐN và 1 vài HS nhắc lại.
- 3HS đứng tại chỗ trả lời cho 3 phương trình.
- Nghe GV mở rộng PT với ẩn y ,u ,t . . .
- 3 HS nêu ví dụ.
- 2 HS lên bảng.
- Ghi nhớ và ghi bài vào vở.
- Là giá trị của x mà tại đó giá trị 2 vế của phương trình bằng nhau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
1.Phương trình một ẩn:
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ : 2x+5 = 3(x-1) +2 , 2x+1 = x , 2(x+2) – 7 = 3 –x , . . . là những phương trình với ẩn x.
?1
2y +1 = 3y-2 , . . . là những phương trình với ẩn y.
2u -3 = u+1 , . . .. là những phương trình với ẩn u.
?2 Cho phương trình : 
2x+5=3(x-1)+2
Thay x=6 vào mỗi vế phương trình , ta có :
VT = 2.6 +5 = 17
VP = 3(6-1) +2 =3.5 +2 =17
Ta nói :
Số 6 nghiệm đúng (thoả mãn) phương trình.
Hay 6 (x=6) là một nghiệm của phương trình.
?3 2(+2) - 7 = 3 - 
a) Thay = -2 vào hai vế của phương trình :
 VT =2(-2 +2)-7 = -7
 VP = 3 - (-2) = 5
 VT VP
Vậy : = -2 không thoả mãn phương trình.
b) Thay = 2 vào hai vế của phương trình :
 VT = 2( 2 +2)-7 = 1
 VP =3 -2 = 1 
 VT = VP
Vậy : = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý : SGK
Hoạt động2: Giải phương trình
- Quan sát SGK và cho biết :Tập nghiệm của phương trình là gì ?
- Cho HS làm ?4
(Bảng phụ)
- Giới thiệu kí hiệu tập nghiệm của phương trình.
- Giải phương trình là gì?
- 1 HS trả lời.
a/ S = {2}
b/ S = Ỉ
- HS lắng nghe.
- Là tìm tất cả các nghiệm của pt đó.
2. Giải phương trình : 
- Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình. 
 Kí hiệu : S
- Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình tức là ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm ) của phương trình.
Hoạt động 3: Hai phương tình tương đương
- Phương trình x=1 có tập nghiệm là gì ?
- Phương trình x-1= 0 có tập nghiệm là gì?
- So sánh tập nghiệm hai phương trình trên.
- Giới thiệu : Hai phương trình như thế được gọi là hai phương tình tương đương.
- Hai phương tình như thế nào được gọi là hai phương trình tương đương?
- Đưa ĐN SGK lên bảng.
- S =.
- S =.
- Giống nhau.
- Nghe GV giới thiệu.
- Nêu ĐN theo ý mình.
- 2HS đọc ĐN SGK.
3. Phương trình tương đương :
 Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.
 Kí hiệu : “”
Ví dụ : x-1 = 0x = 1
Hoạt động 4 : Củng cố
- Cho HS làm bài : 1, 2, 4 SGK.
Đáp án :	1) = -1 là nghiệm của phương trình a và c.
 2) t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của phương trình .
	4) a _ 2 ; b _ 3 ; c _ (-1) .
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
	- Xem lại thế nào là phương trình một ẩn , giải phương trình, phương trình tương đương. 
	- Làm bài tập : 3, 5 SGK. 
 - Xem trước bài 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 41.doc