CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.Mục tiêu:
1, Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2, Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3, Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức: .
2. Kiểm tra bài cũ:.
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
Tuần : 1 Ngày Soạn : Ngày Giảng: .. Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I.Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2, Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3, Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: ... 2. Kiểm tra bài cũ:... - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Hình thành qui tắc. - GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng HS khác phát biểu 1) Qui tắc ?1 Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức - Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC * HĐ2: áp dụng qui tắc. Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu HS làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hs :.... HĐ3: HS làm việc ?3 theo nhóm GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. GV: Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 2/ áp dụng : Ví dụ: Làm tính nhân (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ? 2Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 H Đ 4: Luyện tập - Củng cố: - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. -HS so sánh kết quả * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 HĐ 5 - Hướng dẫn về nhà. + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) + Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) + Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo: ___________________________________________ Tuần : 1 Ngày Soạn : Ngày Giảng: .. Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2, Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) 3, Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II- Tiến trình bài dạy 1- Tổ chức. 2- Kiểm tra: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 3- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân : (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) - HS so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) =x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2) =x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3). (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. *Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6) = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 * Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. * Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập Làm tính nhân a) (x2 + 3x – 5 )(x +3) b, (xy - 1)(xy +5) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) * Hoạt động 5:Làm việc theo nhóm?3 GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS lên bảng thực hiện 3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. *Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. Ví dụ : 6x2 – 5x +1 x - 2 + -12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3- 17x2 +11x - 2 2)áp dụng: ?2 Làm tính nhân a) (x2 + 3x – 5 )(x +3) =x3 + 3x2 +3x2 +9x – 5x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15. b) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) 4- luyện tập - Củng cố: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 5-BT - Hướng dẫn về nhà. - HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. Chuẩn bị tiết sau luyện tập :. Tuần : 2 Ngày Soạn : Ngày Giảng: .. Tiết 3 : Luyện tập i- Mục tiêu: + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. qui tắc nhân đa thức với đa thức - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ? - HS2: Làm tính nhân ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phép nhân ( x2- 2x + 3 ) (5 - x ) ? * Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B) 3- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng *Hoạt động 1: Luyện tập Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì + Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. *Hoạt động 2 : Nhận xét -GV: Qua bài 12 &13 ta thấy: + Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. . - GV: Cho các nhóm giải bài 14 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y) = (x + y) (x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 * Chú ý 2: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2) Chữa bài 12 (sgk) - HS làm bài tập 12 theo nhóm Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5) + ( 3x - 48x2 - 7 + 112x) = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 4) Chữa bài 14 + Gọi số nhỏ nhất là: 2n + Thì số tiếp theo là: 2n + 2 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4 Khi đó ta có: 2n (2n +2(2n +2) (2n +4) - 192 n = 23 2n = 46 2n +2 = 48 2n +4 = 50 4- Luyện tập - Củng cố: - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ? 5-BT - Hướng dẫn về nhà. + Làm các bài 11 & 15 (sgk) HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2 + Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo:. Tuần : 2 Ngày Soạn : Ngày Giảng: .. Tiết4 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ I . MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương 2, Kỹ năng: học sinh biết áp dụng 3 công thức của 3 hằng đẳng thức . 3, Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, chính xác và cẩn thận II. Chuẩn bị: gv: - Bảng phụ. hs: dung cụ, phiếu học tập , BT III tiến trình giờ dạy: 1 ... oạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Ôn tập lý thuyết I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. GV nêu câu hỏi KT 1.Thế nào là bất ĐT ? HS : trả lời +Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. HS: hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. 2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. HS : ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó. HS : cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó. 4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? 5. Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? * HĐ2: Chữa bài tập - GV: Cho HS lên bảng làm bài - HS lên bảng trình bày c) Từ m > n Giải bất phương trình a) < 5 Gọi HS làm bài : Giải bất phương trình c) ( x - 3)2 < x2 - 3 a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương - GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán :Giải bất phương trình Gv : là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào? Hs : GV: - Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình Gv : Hd hs giải các pt chứa dấu giá trị tuyệt đối Hs :.... HS: trả lời các câu hỏi I. Câu hỏi : 1,.a b, ab, ab là bất đẳng thức. 2 ,bpt bậc nhất một ẩn : ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 3. 4: QT chuyển vếQT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp số. 5: QT nhân QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc số âm. : khi nào ? II. Bài tập : 1) Bài 38- sgk /tr 53: c) Từ m > n ( gt) 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5 2)Bài 41- sgk /tr 53: a, Giải bất phương trình a) < 5 4. < 5. 4 2 - x < 20 2 - 20 < x x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18} 3) Bài 42 -sgk /tr 53: c, Giải bất phương trình ( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12 x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2} 4) Bài 43- sgk /tr 53: a,Ta có: 5 - 2x > 0 x < Vậy S = {x / x < } 5) Bài 45sgk /tr 54: b. Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3} * HĐ 3: Củng cố: Gv : cho hs nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương IV:. *HĐ 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ chương - Làm các bài tập còn lại trong sgk . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối năm : Ôn lại toàn bộ kiến thức phần đại số đã học trong chương trình lớp 8. IV.Rút kinh nghiệm : .Ngày Soạn : Tuần : 34 Ngày Giảng: Tiết : 66 Tiết 66 Bài dạy : Ôn tập cuối năm(t1) I. Mục tiêu : 1, Kiến thức: + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp : Hằng đẳng thức , phân tích đa thức thành nhân tử , thực hiện các phép tính trên đa thức ,đơn thức , giải pt bậc nhất một ẩn , bpt bậc nhất một ẩn , pt chứa dấu gttđ ,. 2, Kỹ năng: áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập ôn tập cuối năm . 3,Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày Học tập tích cực , tự giác , say mê, II. chuẩn bị : - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1, ổn định lớp :..... 2, Bài củ : (lồng vào bài học ) 3, Bài mới : Hoạt động cuả GV và HS Nội dung * HĐ1: Ôn tập về hằng đẳng thức , phân tích đa thức thành nhân tử . GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho VN, yêu cầu HS trả lời để XD bảng sau: - GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT * HĐ2: ôn tập về các phép toán trên đa thức , đơn thức. Gv : Cho hs nhắc lại các phép toán trên đa thức đơn thức :. Hs : * HĐ3:Luyện tập Gv : Cho hs làm các bàig tập ôn tập cuối năm : HS: áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng : Gv : Cho hs làm các bài tập ôn tập cuối năm :.... Hs :... Hs : Làm bài tập 1 – sgk / tr 130 : Hs : Nhận xét , sữa lỗi :... Bài 3 – sgk / tr 130 : Gv : Hướng dẫn hs chứng minh bài tập 3 : Gv : Hai số lẻ bất kì tổng quát ta có thể gọi như thế nào ? Hs :.... Gv : Hiệu của 2 số đó ntm ? Hs :... GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn? Hs :... HS xem lại bài I.Các phương pháp phan tích đa thức thành nhân tử . a,đặt nhân tử chung b, Dùng hằng đẳng thức . c, Nhóm hạng tử. d, Tách hạng tử . e, Thêm , bớt hạng tử . g, Phối hợp nhiều phương pháp . II. Các hằng đẳng thức đáng nhớ (7hđt ) (A+B ) 2 = A2 + 2AB + B2 (A - B ) 2 = A2 - 2AB + B2 A2 – B 2 = (A + B )(A - B) (A + B )3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (A - B )3= A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A3 + B3 = (A + B )(A2 – AB + B2) A3 - B3 = (A - B )(A2 + AB + B2) III. các phép toán trên đơn thức , đa thức : * Phép nhân đơn thức với đa thức : A (B+C – D )= AB+AC – AD * Phép nhân đa thức với đa thức : ( A + B ) ( C+ D ) = A( C+ D ) + B ( C + D ) . * Chia đơn thức cho đơn thức : Chia hệ số cho hệ số , chia biến cho cùng biến *Chia đa thức cho đơn thức : ( A+ B – C ) :D = A :D + B: D – C: D II.Bài tập : Bài 1 – sgk / tr 130 : 1) Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4= ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 d) 2a3 - 54 b3 = 2(a3 – 27 b3) = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) Bài 3 – sgk / tr 130 : 2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b – 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 . Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 * HĐ4: Củng cố: Nhắc lại các dạng bài chính * HĐ5: Hướng dẫn về nhà Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm IV.Rút kinh nghiệm : .Ngày Soạn : Tuần : 35 Ngày Giảng: Tiết : 67 Tiết 67 Bài dạy : Ôn tập cuối năm (t2) I. Mục tiêu : 1, Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3 ,Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày Học tập tích cực , tự giác , say mê, II. chuẩn bị:. - GV: Bài soạn.+ Bảng phụ - HS: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1, ổn định lớp :..... 2, Bài củ : (lồng vào bài học ) 3, Bài mới : Hoạt động cuả GV và HS Nội dung * HĐ 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT Cho HS chữa BT 12/ SGK HS1 chữa BT 12: Cho HS chữa BT 13/ SGK Hs ; lên bảng trình bày Hs : Nhận xét :. Gv ; Chốt lại vấn đề : * HĐ2: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên M = Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến 2) Chữa bài 7– sgk /tr 131: Giải phương trình a) | 2x - 3 | = 4 HS lên bảng trình bày Hs : Nhận xét :... 3) Chữa bài 10– sgk /tr 131: Giải phương trình HS lên bảng trình bày 4) Chữa bài 11– sgk /tr 131: HS lên bảng trình bày a) (x + 1)(3x - 1) = 0 HS lên bảng trình bày b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 HS : Nhận xét (sữa lỗi ) 5) Chữa bài 15– sgk /tr 132: HS lên bảng trình bày Hs Nhận xét , sữa lỗi :.. Gv :Chốt lại vấn đề : Bài 12- sgk /tr 131: v ( km/h) t (h) s (km) Lúc đi 25 x (x>0) Lúc về 30 x => PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km. Bài 13- sgk /tr 131: SP/ngày Số ngày Số SP Dự định 50 x (xZ) Thực hiện 65 x + 255 = > PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500. 1) Chữa bài 6 – sgk /tr 131: M = M = 5x + 4 - 2x - 3 là Ư(7) = x Bài 7– sgk /tr 131: Giải các phương trình a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = Nếu: 2x - 3 = - 4 x = Bài 10– sgk /tr 131: a) Vô nghiệm b) Vô số nghiệm : x2 Bài 11– sgk /tr 131: a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = Bài 15– sgk /tr 132: > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3 HĐ3: Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài các bài tập về giải pt , bất pt ,. *HĐ4:Hướng dẫn về nhà Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì theo đề chung của phòng giáo dục :. IV.Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn: 11 / 05 / 2011 Tiết 68+69 Kiểm tra Học kì hai (cả đại số và hình học ) (Đề KSCL Phũng giỏo dục và đào tạo ra) IV.Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn: 19 / 05 / 2011 Tiết 70 trả bài kiểm tra học kì II I.MỤC TIấU : 1. Kiến thức :- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời. 2, Kĩ năng : Nhận xột kĩ năng làm bài và trỡnh bày bài kiểm tra của học sinh. 3, Thỏi độ : tiếp thu nhận xột của gv để cú hướng khắc phục trong học tập sắp tới . -GV chữa bài tập cho học sinh . II.CHUẨN BỊ : GV: Đề bài KT học kì II – Đỏp ỏn . III.TIẾN TRèNH LấN LỚP : 1, ổn định lớp : 2, Bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm GV : nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm Gv : Hd chữa lại các bài kiểm tra :... Hs : Theo dõi ghi chép lại bài , thực hiện các yêu cầu của gv I. Phần đại số : 1. Hai bpt tương đương là hai bpt cú cựng tập nghiệm . b, Hai bpt – 2x – 3 6 và 2x -9 là hai Bpt tương đương , vỡ chỳng cú cựng tập nghiệm là : x - 4,5 . 2.a, 2x – 5 > 3 ú 2x > 8 ú x > 4 0 4 //////////////////////// ///////////( b, ú -18 0 /////////////// ( 3. Gọi độ dài quảng đường AB là : x (km)(x> 48) Thời gian dự định đi hết quảng đường AB là : . Một giờ ụ tụ đó đi được : 48 km. Quảng đường cũn lại là : x - 48 (km). vận tốc sau khi tăng là : 48+ 6 = 54 (km /h) Thời gian đi quảng đường cũn lại là : Theo bài ra ta cú pt: Giải pt ta được : x = 120 (TMĐK) Vậy quảng đường AB dài 120 km. A II. Hỡnh học : F E B I C a, Hai tam giỏc BFC và CEB cú : . BC cạnh huyền chung. => => BF = CE (hai cạnh tương ứng ) b, AB = AC (gt); BF = CE (c/m trờn) => => EF // BC c, Vẽ đường cao AI của tam giỏc ABC. Ta cú : chung => nờn: Do EF // BC nờn : 5,Từ : 4a2 + b2 = 5ab ta cú : 4a2 + b2 – 5ab = 0 ú a2 - 2ab + b2 +3a2 – 3ab = 0 ú (a – b )2 + 3a (a – b ) = 0 ú (a – b )(a – b + 3a ) = 0 ú (a – b )(4a – b ) = 0 Vì 2a > b > 0 => 4a > b > 0 => a = b =>P = IV.Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: