Giáo án Đại số 7 - Trường THCSTT Phố Lu

Giáo án Đại số 7 - Trường THCSTT Phố Lu

 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC

 TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q.

- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.

 HS: Ôn lại về tập N và Z.

 

doc 124 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCSTT Phố Lu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/ 9/ 2007
Ngày giảng: 5/ 9/ 2007
 Chương I: Số hữu tỉ – số thực
 Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.	Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N è Z è Q. 
HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. 
II.	Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z: Q và các bài tập.
	HS: Ôn lại về tập N và Z. 
III.	Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập – Giới thiệu chương(3 phút).
GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 
GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học bộ môn Toán. 
GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
HS lắng nghe, mở phần mục lục theo dõi, quan sát phần mở bài. 
Hoạt động 2: Số hữu tỉ( 12 phút).
GV:Giả sử ta có các số: a; 3; -0,5, 0; ; 
?Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
HS lên bảng viết. 
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu) 
-GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 
? các số trên: 3, -0,5, 0;  gọi là số gì.
HS: Số hữu tỉ. 
?Vậy thế nào là số hữu tỉ.
HS: Số hữu tỉ có dạng a / b với a, b Z, b0.
GV: Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
HS ghi phần TQ vào vở. 
GV yêu cầu HS làm ?1
?Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ.
HS: vì có thể viết được dưới dạng phân số.
-GV yêu cầu HS làm ?2 
? Số TN n có là số HT không.
HS: Có, vì n = 
?Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? 
-GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK)
1. Số hữu tỉ:
a) VD
 = 
Các số 3; -0,5, 0; ;đều là các số hữu tỉ.
b)TQ: *Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
 *Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. 
?1:
0,6 = 
- 1,25 = 
1
Các số trên là số HT.
?2:
a=> a = Q
Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số( 8 phút )
-GV: Vẽ trục số
? Hãy biểu diễn các số nguyên –2; -1; 2 trên trục số. 
HS thực hiện, 1 HS lên bảng vẽ.
GV:Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. 
VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 
GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. 
(Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số: xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). 
VD2:Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? 
HS: 
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
1 HS lên bảng vẽ, cả lớp thực hiện ở dưới
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 
-GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (tr7 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng 
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
?3:
Ví dụ 1: (SGK - 5).
Số được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0, cách 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
Ví dụ 2: (SGK - 6).
Số được biểu diễn bởi điểm N nằm bên trái điểm 0 và cách 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ( 12 phút )
-GV: ?4 So sánh hai phân số và 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
Ví dụ: a) So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và 
b) So sánh hai số hữu tỉ 0 và -3.
GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? 
GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
- Cho HS làm ?5 Rút ra nhận xét gì?
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4:
Vì -10 > -12 => 
Hay 
VD (SGK)
*Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu: < 0 nếu a, b khác dấu
 ?5:
Số HT dương: .
Số HT âm: 
Số HT không dương, không âm:
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố(8 phút).
-Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. 
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- GV đưa nội dung bài 1 lên bảng phụ, yêu cầu cả lớp thực hiện. Gọi 1 HS lên bảng điền. GV thống nhất kết quả.
- HS thực hiện bài 1, 1 HS lên bảng điền. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài3 ( SGK – 8) sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét.
4. Bài tập:
Bài 1( SGK – 7).
Bài 3(SGK – 8).So sánh hai số HT:
a)x = ; y = 
Vì -220 nên
=> hay x<y
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
-Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. 
-Bài tập về nhà : BT 2, 3 b,c,d, 4; 5 (tr 8 SGK) và số 1,2,3 (tr 3,4 SBT)
-Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số: quy tắc “dấu ngoặc”, “chuyển về ”
Ngày soạn: 8/ 9/ 2007
Ngày giảng: 10/ 9/ 2007
Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ.
I. Mục tiêu
Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 
Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 
Có ý thức hợp tác trong nhóm, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, Sách giáo viên, giáo án. 
HS: - Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tác “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc” (Toán 6). 
 - bút dạ. Bảng phụ hoạt động nhóm. 
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 10 phút)
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3b (Tr8 – SGK)
HS2: Chữa bài tập 3c,d (Tr8 SGK)
GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q. 
Hai HS lên bảng
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ( 12 phút)
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nao? 
Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu. 
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu: 
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0) hãy hoàn thành công thức: 
x + y = ...
x – y = ...
GV: Em nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. 
-Yêu cầu HS làm ?1
Tính a) 0,6 + b) - (-0,4) 
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr 10 SGK)
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ :
Qui tắc:
Với x = ; y = (a, b, m ẻZ m >0)
x + y = + = 
x – y = - = 
b)VD ( SGK – 9)
c)áp dụng: 
?1:Tính:
a)0,6 +
=
b)
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế ( 10 phút)
Xét bài tập sau: 
Tìm số nguyên x biết: 
x +5 = 17
 Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z 
GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tác chuyển vế. 
Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK)
GV yêu cầu HS làm ?2
GV cho HS đọc chú ý (SGK) 
2. Qui tắc chuyển vế:
Quy tắc( SGK -9)
 Với mọi x, y, z ẻ Q 
 x+y = z x = z –y 
Ví dụ: Tìm x, biết
 * + x = 
x = 
x = 
 ?2: Tìm x biết:
* x - = =>x = 
 * - x = -=>x = 
* Chú ý( SGK – 9)
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố( 10 phút)
GV cho HS làm tại lớp bài 7a;8a,c
(SGK- 10)
Bài 8 (a, c) (Tr 10 SGK) 
Tính a) + + 
c) - - 
(Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ) 
Bài 7 (a) (Tr 10 SGK). 
Hai HS lên bảng.
HS hoạt động nhóm bài tập 9 (a, c) và bài 10 
GV: Kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
-GV: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q. 
3. Bài tập :
Bài 8 (a, c) (Tr 10 SGK) 
Tính a) + + 
c) - - 
(Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ) 
Bài 9( SGK – 10)
x =
x =
Bài 10( SGK – 10)
A = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 2 phút) 
Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
Bài tập về nhà: bài 7 (b): bài 8 (b,d); bài 9 (b, d) (Tr 10 SGK); bài 12, 13 (Tr5- SBT).
Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong 2 phép nhân phân số. 
Ngày soạn:9/ 9/ 2007
Ngày giảng:12/ 9/ 2007
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
A. Mục tiêu:
*HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiẻu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
*Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ và tính nhanh, tính đúng.
*Có ý thức học tập, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi bài tập 14 (tr 12 SGK) để tổ chức “Trò chơi” 
HS: ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của péhp nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6)
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. 
Chữa bài tập số 8 (a) (Tr 10 SGK)
GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. 
Viết công thức. 
Chữa bài tập 9 (d) (Tr 10 SGK)
Bài 8a( SGK -10)
Bài 9d( SGK – 10)
x = 
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ ( 10 phút)
-GV đặt vấn đề: 
Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: - 0,2.
Theo em sẽ thực hiện thế nào? 
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? 
áp dụng: Làm ví dụ: .2
GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? 
HS :GH, KH, nhân với 1, nhân với số NĐ, phân phối.
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. 
GV đưa “Tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên màn hình. 
Yêu cầu HS làm bài tập số 11 Tr12 SGK phần a, b, c.
1. Nhân hai số hữu tỉ:
a,Qui tắc:
Với x = ; y = (b, d 0)
x.y = . = 
b,VD:
 . 2 = 
c) AD: Bài tập 11 ( SGK- 12)
a)
b)
c)(-2). 
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (13 phút)
GV: Với x = ; y = (yạ 0)
áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y 
Ví dụ: -0,4: 
-Hãy viết –0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính
-Làm? SGK trang 11
Tính: a) 3,5. ; b) : (-2)
-GV yêu cầu HS làm bài tập 12 (Tr12 SGK)
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: 
a) Tích của hai số hữu tỉ
Ví dụ: = . 
b) Thương của hai số hữu tỉ 
Với mỗi câu hãy tìm thêm một ví dụ. (Bài tập này có tác dụng rèn tư duy ngược cho HS) 
2. Chia hai số hữu tỉ :
a) Qui tắc:
Với x = ; y = ( yạ 0)
Ta có: x: y = : = .
b)VD: 
 -0,4: =
?: Tính:
3,5.( -1
AD: Bài 11(d), Bài 12 (SGK- 12)
Bài 11d)
Bài 12( SGk -12)
a)
b)
Hoạt động 4: Chú ý (3 phút)
GV gọi HS đọc phần “Chú ý” trang 11 SGK
?Hãy lấy vd về tỉ số của hai số hữu tỉ. 
HS:-2,5:
Tỉ số của hai số hữu tỉ ta sẽ được học tiếp phần sau. 
*Chú ý :
Với x,y ẻ Q; y ạ0
Tỉ số của x và y kí hiệu là: 
 hay x: y
Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố ( 10 phút)
Bài tập 13 (Tr 12 SGK) Tính: 
a) . .
Thực hiện cùng toàn lớp phần a mở rộng từ nhân hai số ra nhân nhiều số. 
Cho HS làm tiếp rồi gọi HS lên bảng làm phần b. 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 14 ( 5 phút), GV chuẩn bị trên bảng phụ, các nhóm lên điền.
Bài 13( SGK- 12)
a)
b) 
Trò chơi Bài 14 (Tr12 SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà(2 phút)
 - Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên.
 - Bài tập về nhà số 15,16 (Tr 3 SGK); số 10, 11, 14, 15 (Tr 4,5 SBT). 
Ngày soạn: 14/ 9/ 2007
Ngày giảng: 17/ 9/ 2007
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập ph ... 50g nước biển có x(g) muối
HS làm bài, một HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài 15 trang 44 SBT
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3; 5; 7
Tính số đo các góc của tam giác ABC.
- 2 HS trả lời.
 Bài toán 1:
 a) Gọi 3 số lần lượt là a; b; c
Có:
 b= 4.12 = 48
 c = 6.12 = 72
b) Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6, ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
y = .208=52
z = .208=34
Bài 48( SGK- 76)
250g nước biển có số gam muối là 
Bài 15 ( SBT- 44)
Gọi số đo độ các góc A, B, C lần lượt là a, b, c ta có:
(độ)
a=3.12=36 (độ)
b=2.12=60(độ)
c=7.12=84(độ)
Hoạt động 2: ôn tập khái niệm hàm số ( 10 phút)
1) Hàm số là gì? 
Cho ví dụ 
2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
3) Đồ thị của số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào? 
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định 
được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. 
Ví dụ: y = 5x; y x-3; y =-2
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 
Hoạt động 3: Luyện tập ( 13 phút)
Bài 51
- Yêu cầu HS viết toạ độ các điểm.
Bài 52:
- Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A (3;5); B(3;-1); C(-5;-1). Tam giác ABC là tam giác gì? 
Bài 54:
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ, đồ thị các hàm số. 
y =- x; 
y = x;
y =-x
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đồ thị 
y = ax (a ạ 0) rồi gọi lần lượt 3 HS lên vẽ 3 đồ thị. 
Bài 69:
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị của các hàm số. 
y = x
y = 2x
y =-2x
Cách tiến hành tương tự như bài 54 Tr 77 SGK.
GV: Muốn xem xét điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x –1 hay không, ta làm thế nào? 
Bài 51 trang 77 SGK
 A(-2; 2); B(- 4; 0); C( 1; 0)
D(2;4); E(3;-2); F(0;-2); G(-3;-2)
Bài 52 trang 77 SGK
Tam giác ABC là tam giác vuông tại B
Bài 54 trang 77 SGK
HS vẽ đồ thị
Bài 69 trang 58 SBT.
y =x: M(2;2)
y = 2x: N(2;4)
y = -2x: P(2;-4)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) 
Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong 
 chương.
Tiết sau ôn tập học kì I. 
Ngày soạn: 25/12/2007
Ngày giảng: 28/12/2007
Tiết 36: ôn tập học kì I ( tiết 1)
A. Mục tiêu: 
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục tính hệ thống, khoa học chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng ghi bài tập.
 - Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy của dãy tỉ số bằng nhau.
 - Bút dạ, bảng phụ nhóm. 
C. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1: ôn tập về số hữu tỉ , số thực ( 20 phút) 
GV: - Số hữu tỉ là gì? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
- Số vô tỉ là gì? Số thực là gì?
- Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào?
- GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa “Bảng ôn tập các phép toán” treo 
trước lớp)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau: 
Bài 1: a) –0,75.
b) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2. 
Bài 2: a) 
b) 12.
c) (-2)2 + 
Bài 3
a) 
b) 
Bài tập 1
Bài tập 2 
=4+6-3+5=12
Bài tập 3
Hoạt động 2:ôn tập tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau ( 20 phút) 
GV: Tỉ lệ thức là gì?
Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. 
-Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập 
Bài 1: tìm x trong tỉ lệ thức.
a) x:8,5 = 0,69: (-1,15)
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong tỉ lệ thức.
b)(0,25x):3=;0,125
Bài 2: tìm hai số x và y biết 7x = 3y
Và x – y = 16
-GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y. 
Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết: 
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b;3c 
Bài 5: Tìm x biết 
Bài 6: tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 
A = 0,5|x-4|
B =
C =5(x-2)2+1
GV hướng dẫn HS làm bài 
* Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: 
Nếu thì ad = bc
Bài 1
Bài 2 : 7x = 3y 
Bài 3
Bài 5
x =-5
bx = -
x=2 hoặc x =-1
x = hoặc x =2
x =-9
Bài 6
a)Giá trị lớn nhất của A = 0,5 Û x=4
b) Giá trị nhỏ nhất của B = 2/3Ûx=5
c)Giá trị nhỏ nhất của C =1Û x =2
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.
- Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số.
- Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68, 70 (trang 58) SBT
Ngày soạn: 28/12/2007
Ngày giảng:31/12/2007
Tiết 37: Ôn tập học kì I ( tiết 2)
A. Mục tiêu: 
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax(aạ 0).
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax(aạ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. 
- HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị:
GV:- Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. 
 - Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. 
C.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (25 phút) 
GV:- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ.
GV treo “Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch” lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai đại lượng tương quan này.
Bài tập 
Chia số 310 thành ba phần 
a)Tỉ lệ thuận với 2;3;5
b)Tỉ lệ nghịch với 2;3;5
Bài tập 2: Biết cứ 100g thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo?
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp
Bài tập 3
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ nh thế nào?
Gọi HS làm tiếp
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian x I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
- Kiểm tra bài làm của một vài nhóm. 
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ (chẳng hạn). Cùng một công việc, số người làm thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS quan sát Bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của GV 
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
Bài tập 1: 
a)Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
b)Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2;3;5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Tacó:
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là 60kg.20= 1200 kg
100kg thóc cho 60kg gạo.
1200kg thóc cho x kg gạo.
Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Bài 3:
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ
40 người làm hết x giờ
HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có (giờ)
Vậy thời gian giảm được: 
8-2=6 (giờ)
Bài 4:
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết x (h) 
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 
Quãng đường AB là: 60.1 = 60 (km) 
Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số ( 15 phút)
GV: Hàm số y = ax(aạ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax(aạ 0). Có dạng như thế nào?
Bài tập 
Cho hàm số: y =-2x
a)Biết B (1,5;3) có thuộc đồ thị của hàm số y =-2x hay không? 
Tại sao? 
Kiểm tra bài của một vài nhóm
- Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
HS hoạt động nhóm
 Bài làm
a)A(3;y0) thuộc đồ thị hàm số 
y =-2x. Ta thay x =3 và y = y0 vào y =-2x
y0=(-2).3
y0 =- 6
b)Xét điểm B (1,5;3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức 
y=-2x
y=(-2).1,5
y=-3(ạ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y =-2x
c) Vẽ đồ thị hàm số
y=-2x
M(1;-2)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
- Làm lại các dạng bài tập.
- Kiểm tra học kì môn Toán trong 2 tiết (90’) gồm cả Đại số và Hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 11/1/2008
Tiết 38 + 39: Kiểm tra học kì I
( Chờ kế hoạch kiểm tra của phòng giáo dục )
 ___________________________________________
Ngày soạn: 13/01/2008
Ngày giảng: 16/01/2008
Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu.
- Chữa bài kiểm tra học kỳ I.
- Giúp HS nhận ra những kiễn thực mà HS chưa nắm vững.
- Sửa những sai lầm HS thường mắc phải.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án đề, đáp án, biểu điểm.
HS: Vở ghi, đề kiểm tra học kỳ I, bài kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp:
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi dưới dạng phát vấn và gọi hai HS trả lời mỗi câu.
- Gọi các HS khác nhận xét.
- GV thống nhất phương án đúng.
- GV gọi các HS lên bảng trình bày lại các bài tập, cho HS nhận xét và GV xoáy sâu vào chỗ các HS thường mắc sai lầm.
- GV: Chia số 75 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3, 4, 9 tức là chia số 75 thành 3 phần tỉ lệ thuận với số nào?
- HS : TLT với 3, 4, 9
* Nhận xét chung của GV:
+ TNKQ: Nhiều em làm sai câu 5.
+ Tự luận:
Câu 1: Đa số các em làm được.
Câu 2: Đa số các em làm được nhưng một số trình bày chưa tốt.
Câu 3: Kĩ năng trình bày của một số em chưa đạt yêu cầu.
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 10:
S
Đ
II. Tự luận:
Câu 1: Thực hiện phép tính( bằng cách hợp lí nếu có thể)
a) 
b) 20
Câu 2: Tìm x biết:
x= 
x = - 9
Câu 3: Chia số 75 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3, 4, 9.
 Các số phải tìm là 36, 27, 12.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 80910 cuc hay.doc