Giáo án Đại số 7 tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số

Giáo án Đại số 7 tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số

Tiết 52:

GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.

 2. Kĩ năng:

- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.

 3. Thái độ:

 - Ham mê tìm tòi học hỏi.

II. Chuẩn bị của GV & HS:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1866Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13.02.2011
Ngày giảng: 16.02.2011
Lớp 7A1,A2, A4, A3 
Tiết 52: 
GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
 2. Kĩ năng: 
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.	
 3. Thái độ: 
	- Ham mê tìm tòi học hỏi.
II. Chuẩn bị của GV & HS: 
Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi:
- HS1: Chữa bài tập 4 (SGK - 27). Chỉ rõ các biến trong biểu thức?
- HS 2: Chữa bài tập 5 (SGK - 27).
* Đáp án:
- HS1: Bài tập 4 (SGK - 27): 
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ) (5đ)
Các biến trong biểu thức là: t; x; y (5đ)
- HS 2: Bài tập 5 (SGK - 27)
a) Số tiền người đó nhận được trong 1 quý lao động là: 3a + m (đồng) (5đ)
b) Số tiền người đó nhận được sau 2 quý lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6a – n (đồng) (5đ) 
	* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết thế nào là một biểu thức đại số, vậy để tính giá trị của biểu thức đại số ta làm ntn?
 2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy - trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số (15')
1. Giá trị của một biểu thức đại số(15')
Ví dụ 1: (SGK - 27)
GV
Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ 1 (SGK -27)
TB?
VD 1 cho biết gì? yêu cầu gì?
HS
Cho biểu thức 2m + n.
Y/c: Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV
Y/c HS nghiên cứu lời giải trong SGK
K?
Khi thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức 2m + n ta tính được bao nhiêu?
HS
18,5
GV
Người ta gọi 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức: 
2m + n là 18,5.
GV
Y/c HS nghiên cứu ví dụ 2 (SGK - 27)
Ví dụ 2 (SGK-27)
Giải:
- Thay x= -1 vào biểu thức đã cho ta được:
 3x2 – 5x + 1 = 3.(-1)2 – 5.(-1) + 1= 9
TB?
Nêu yêu cầu của ví dụ?
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x=-1 là 9.
HS
Tính giá trị của biểu thức 
3x2- 5x + 1 tại x =-1 và tại x =
- Thay x = vào biểu thức đã cho ta được: 3x2 – 5x + 1 = 3.
 = 3. 
 = = -
K?
Muốn tính giá trị của biểu thức đó tại x = -1 và tại x = ta làm như thế nào?
HS
Thay lần lượt các giá trị đó vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 - 5x +1 tại x = là - 
K?
Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?
* Cách tính (SGK - 28)
HS
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
GV
Yêu cầu học sinh đọc lại cách tính trong (SGK - 28)
* Hoạt động 2: Áp dụng (8')
2. Áp dụng (8')
GV
Y/c HS nghiên cứu ? 1 (SGK -28)
? 1 (SGK - 28)
GV
 Gọi 2 HS lên bảng tính. Cả lớp tự làm vào vở.
Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x 
Giải
* Thay x = 1 vào biểu thức:
 3x2 - 9x = 3. 12 - 9.1 = 3 – 9 = - 6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x=1 là - 6.
* Thay x = vào biểu thức: 
3x2 – 9x = 3. = - 3 = -
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại 
x = là -
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 2
? 2 (SGK - 28)
HS
 Trả lời ? 2
Giải
 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48. Vì: 
 3. Củng cố – Luyện tập: 12’
GV
Tổ chức trò chơi
Bài 6 (SGK - 28)
GV
Viết sẵn bài tập 6 (SGK -28) vào 2 bảng phụ. Chọn 2 đội chơi thi tính nhanh và điền vào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam.
* Thể lệ thi: 
- Mỗi đội 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên.
- Mỗi đội làm vào 1 bảng, mỗi HS tính giá trị 1 biểu thức rồi điền các chữ tương ứng vào các ô trống ở dưới.
- Đội nào tính đúng và nhanh là thắng.
Giải
N: x2 = 32 = 9
T: y2 = 42 = 16
Ă: 
L: x2 – y2 = 32 – 42 = - 7
M: 
Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25
V: z2 – 1 = 52 - 1 = 24
I: 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
GV
Giới thiệu về nhà toán học Việt nam Lê Văn Thiêm: Thầy Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người VN đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về Toán của nước Pháp (1948) và cũng là người VN đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học VN. "Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm" là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông.
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. 2’
	- BTVN: 7; 8; 9 (SGK - 29); 8; 9; 10 (SBT - 10,11)
	- Đọc "Có thể em chưa biết". Đọc trước bài mới.
	- Hướng dẫn bài 9 (SGK - 29): Làm tương tự bài 7, lưu ý luỹ thừa bậc 3.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 52.doc