Tiết 35:
Ôn tập học kì I
1.Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
b.Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
c.Về thái độ.
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 35: Ôn tập học kì I 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức. - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai - Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương. b.Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương. c.Về thái độ. - Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học 2.Chuẩn bị của GV&HS. a.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phi?u h?c t?p b.Chuẩn bị của HS. - Ôn tập các kiến thức theo yêu cầu. 3.Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong lúc ôn tập ) * Đặt vấn đề(1’) Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ, số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương. b.Bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (20') I. Lý thuyết: 1. Với a, b, c, d, m Z, m > 0. Ta có: Hs Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập sau: Phiếu học tập số1: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. 2. Nhân, chia hai số hữu tỉ 3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ 4. Phép toán luỹ thừa: - Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số - Luỹ thừa của luỹ thừa - Luỹ thừa của một tích - Luỹ thừa của một thương - Phép cộng: - Phép trừ: - Phép nhân: - Phép chia: - Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: - Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N + am. an= am+n + am: an= am-n (m n x 0) + (am)n= am.n + (x.y)n= xn.yn Hs Gv Thảo luận nhóm trong 3 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút + Gv Hs Phiếu học tập số2: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Tính chất của tỉ lệ thức 2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 4. Quy ước làm tròn số 5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R Thảo luận nhóm trong 4 phút 2. Tính chất của tỉ lệ thức: + Nếu thì a.d = b.c + Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Từ tỉ lệ thức Từ dãy tỉ số bằng nhau - Ta có N Z Q R * Hoạt động 2: Ôn tập bài tập (21') II. Bài tập: Hs Hs Gv Làm Bài tập 98. a,b Hoạt động cá nhân trong 3 phút báo cáo trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Bài tập 98 (a, b Sgk - 49) Giải a. y :-3 b. y = - Gv Làm Bài tập 103(Sgk/50) Bài 103 (Sgk - 50) K? Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b thì ta có điều gì? Giải Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b Ta có: và a + b = 12 800 000 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 1 600 000 Vậy a = 1 600 000.3 = 4 800 000 b = 1 600 000.5 = 8 000 000 K? Chia lãi theo tỉ lệ 3: 5 điều đó có nghĩa gì? Tb? Hãy vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm a, b? Hs và a + b = 12 800 000 Gv Chốt lại: Đây là dạng toán thực tế thường gặp trong chương trình đại số 7 c.Củng cố - Luyện tập. (2') Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập. d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1') - Học lí thuyết: Như phần ôn tập - Ôn lại các bài tập đã chữa ở phần ôn tập chương I - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập lí thuyết chương II. Làm bài tập cuối chương
Tài liệu đính kèm: