I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn tư.ø
- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu số liệu của một số vật liệu trong thực tế.
3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng vật liệu mẫu: Vật liệu kỉ thuật điện.
-HS: Đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại. Đặt vấn đề, quan sát, .
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 20 Tiết 37 Chương VII . ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn tư.ø - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu số liệu của một số vật liệu trong thực tế. 3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng vật liệu mẫu: Vật liệu kỉ thuật điện. -HS: Đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại. Đặt vấn đề, quan sát, ... VI. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(25 phút) Tìm hiểu vật liệu kĩ thuật điện: - Dựa vào tranh vẽ và vật mẫu, GV chỉ rõ vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện có thể truyền qua được. + Vậy đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện là gì ? + Quan sát hình 36.1 sgk cho biết phần tử nào trên hình dẫn điện ? + Trong thực tế vật liệu dẫn điện có mấy thể? Ví dụ? - YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs. - GV cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu chỉ rõ các phần tử cách diện ? + Vậy vật liệu cách điện là gì ? + Kể tên 1 số vật liệu cách điện mà em biết ? + Vật liệu cách điện có đặc tính và công dụng gì ? + Trong thực tế vật liệu cách điện có mấy thể? Ví dụ? - GV kết luận về đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn từ. - Vật liệu dẫn điện + Vật liệu mà dòng diện có thể chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện . + Đặc trưng cho tính chất dẫn điện là điện trở suất. điện trở suất càng nhỏ thì thì dẫn điện càng tốt. + Vật liệu dẫn điện được dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện. - Vật liệu cách điện + Vật liệâu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. + Các vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn. + Vật liệu cách diện được dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, bộ phận cách điện của các thiết bị điện. - Vật liệu dẫn từ: Vật liệu mà đường sức từ của từ trường truyền qua được gọi là vật liệu dẫn từ. - Nghiên cứu tranh vẽ và theo dõi giáo viên giới thiệu. + Dẫn điện tốt và có điện trở xuất nhỏ. + Công dụng: Dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện. + 2 lõi dây điện; 2 lỗ lấy điện; 2 chốt phích cắm điện. + Có 3 thể: thể rắn (kim loại); thể lỏng (nước, dung dịch điện phân); thể khí (hơi thuỷ ngân). - Đại diện trả lời g theo dõi nxbs. - Quan sát tranh vẽ và mẫu vật nêu các phần tử cách điện. + Trả lời câu hỏi. + Kể tên vật liệu cách điện. + Đặc tính: cách điện tốt, có điện trở suất rất lớn. + Công dụng: Chế tạo các thiết bị cách điện + Thể khí (không khí, khí trơ); thể lỏng (dầu biến thế, dầu cáp điện); thể rắn (nhựa, thuỷ tinh, sứ, mika). - Theo dõi và nghi nhớ kiến thức. Hoạt động 2:(15 phút) Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện - YCHS dựa vào tranh vẽ hiểu biết trong thực tế rồi nêu tên và công dụng các đồ dùng điện trong hình vẽ. - Chọn một số đồ dùng điện (bếp điện, đèn điện...) GV hỏi: + Năng lượng đầâu vào của các đồ dùng điện này là gì? Năng lượng đầu ra của chúng là gì? - YC đại diện HS trả lời g gọi HS khác nxbs. - GV nhận xét và kết luận và yêu cầu HS điền vào bảng 37.1 SGK. - GV đưa ra một số nhãn của đồ dùng điện để HS quan sát: + Số liệu kĩ thuật điện gồm những đại lượng gì? Số liệu kĩ thuật do ai quy định? - YC đại diện HS thảo luận trả lời g gọi HS khác nxbs. - Cho HS giải thích đại lượng trên bóng đèn điện, trên nhãn bình nước nóng... - YCHS thảo luận trả lời câu hỏi sau: + Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa ntn khi mua và sử dụng đồ dùng điện? + Nhà em sử dụng nguồn điện 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng 220V-40W, 110V-40W, 220V-300W, em chọn mua bóng nào ? Tại sao? + Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật. - Quan sát tranh vẽ nêu công dụng của các đồ dùng điện. + Năng lượng đầu vào là điện năng g năng lượng đầu ra là nhiệt năng, cơ năng + Gồm điện áp định mức, dòng điện định mức. Do nhà sản suất quy định. - Đại diện trả lời g theo dõi và hoàn thiện. + HS trả lời câu hỏi. + Bóng đèn 220V – 40W. Tại vì đúng điện áp và công suất phù hợp. + Để đảm bảo an toàn và bảo vệ đồ dùng điện. Hoạt động 3:( 5 phút)Hướng dẫn về nhà Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Tên vật liệu Đặc tính Tên phần tử của thiết bị được chế tạo Đồng Dẫn điện Dây dẫn điện Nhựa Êbôních Cách điện Vỏ bọc dây dẫn điện Pheronetilen Dẫn điện Mỏ hàn điện Nhôm Dẫn điện Dây dẫn điện Thép kĩ thuật Dẫn từ Lõi biến áp . Cao su Cách điện Găng tay, ủng .. Nicrom Dẫn điện Sợi đốt của bóng đèn anicô Dẫn từ Nam châm vĩnh cửu - Đọc và xem trước bài 38, 39/ SGK. -HS theo dõi Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: