I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật (BVKT)333
- Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật
2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt :
+ Phân tích được vai trò của BVKT
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: không đổi lỗi cho người khác, quan tâm đến công việc chung
- Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1- Bài 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật (BVKT)333 - Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật 2. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : + Phân tích được vai trò của BVKT + Năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: không đổi lỗi cho người khác, quan tâm đến công việc chung - Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ... 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà. - Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 1. Mục tiêu: huy động kiến thức, tạo hứng thú, rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Nội dung: Hđ cá nhân giải quyết tình huống 3. Sản phẩm : Câu trả lời xử lí tình huống 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra 1 tình huống cho HS theo dõi: mẹ bạn A mua 1 chiếc nồi cơm điện mới về, đang loay hoay không biết sử dụng như thế nào, bạn B sang chơi thấy vậy bạn B hướng dẫn mẹ bạn A tỉ mỉ cách sử dụng chiếc nồi đó. Theo em tại sao bạn B lại làm được như vậy? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát hướng dẫn * Báo cáo kết quả: HS trình bày câu trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->GV: Dẫn dắt vào bài: trước khi sử dụng 1 loại máy móc nào đó hoặc trước khi thi công 1 công trình nào đó chúng ta cần phải có 1 công cụ hỗ trợ đặc biệt, công cụ đó là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. GV ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2.1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: 1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu thông tin cho biết thế nào là BVKT? - Các ngành có thể dùng bản vẽ của nhau được không? Tại sao? - Bản vẽ kĩ thuật thể hiện bằng cách nào? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát hướng dẫn * Báo cáo kết quả: HS trình bày câu trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * GV giới thiệu hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng. - Công dụng của từng loại bản vẽ? I: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Các ngành chỉ dùng bản vẽ của ngành mình ... - BVKT thường vẽ bằng tay, có thể có sự trợ giúp của máy tính. * Có hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: -Bản vẽ cơ khí: các bản vẽ liên quan đến thiết kế,chế tạo, lắp ráp, sử dụng. các máy và thiết bị. -Bản vẽ xây dựng: các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng các công trình kiến trúc và xây dựng. Hoạt động 2.2 : Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất 1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. 2. Nội dung: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, nhóm 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút - Trong giao tiếp hàng ngày con người trao đổi thông tin với nhau thường dùng các phương tiên gì? - Những người khiếm thính giao tiếp với nhau như thế nào. - Người thiết kế công trình thường sử dụng phương tiện gì để trình bày ý tưởng của mình? - Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình cần căn cứ vào cái gì? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có tầm quan trong như thế nào đối với sản xuất? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm phác họa câu trả lời sau đó treo lên bức tường gần nhóm mình nhất. - GV quan sát và giúp đỡ * Báo cáo kết quả: Tất cả các nhóm có thời gian 3 phút đi xem triển làm đưa ra ý kiến bình luận hoặc bổ sung. Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại * Đánh giá: GV đánh giá, nhận xét II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. - Con người giao tiếp với nhau bằng cử chỉ, tiếng nói , chữ viết - Họ thể hiện trên bản vẽ kĩ thuật - Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật. * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình Hoạt động 2.3: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống. 2. Nội dung: Hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình 1.3 a,b yêu cầu HS quan sát và cho biết ý nghĩa của các hình này trong cuộc sống? - Khi mua các sản phẩm muốn sử dụng an toàn và có hiệu quả các sản phẩm đó chúng ta cần phải làm gì? - Em hãy lấy ví dụ trong thực tế khi gia đình em mua đồ gia dụng? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống? * Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời câu hỏi. - GV quan sát * Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả * Đánh giá - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống: - Hs: Cần sử dụng theo chỉ dẫn bằng hình vẽ và bằng lời. - Bản vẽ KT: là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 2.4 : Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kỹ thuật. 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS kể tên các lĩnh vực kỹ thuật có sử dụng bản vẽ kĩ thuật. Hãy nêu tên các trang bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật đó? * Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời - GV gợi ý * Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi * Đánh giá: HS khác nhận xét, bổ sung - Gv chuẩn hoá với từng lĩnh vực. IV. bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: + Cơ khí: Máy công cụ, nhà , xưởng... + Xây dựng: Máy xd, phương tiện vận chuyển... + Giao thông: phương tiện giao thông, cầu cống... + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp..... * Kết luận: Các lĩnh vực kĩ thuật đều dùng bản vẽ kĩ thuật và đều sử dụng bản vẽ của riêng ngành mình. HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. 2. Nội dung: Hoạt động cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của HS 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3: Bản vẽ ký thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? * Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi - GV quan sát, hướng dẫn * Báo cáo: HS trả lời câu hỏi * Đánh giá: HS nhận xét, GV nhận xét, đưa đáp án Câu 1: BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Câu 2: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các môn khoa học khác. Câu 3: * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình * Đối với đời sống: - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tế 2. Nội dung: HS tìm hiểu qua thực tế về ứng dụng của bản vẽ KT 3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs 4. Tổ chức thực hiện * Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. - Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng) * Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện tại nhà * Báo cáo: Qua nhóm Zalo * Đánh giá: GV đánh giá bài làm của HS Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 - Bài 2: HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm hình chiếu - Đọc được tên các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật 2. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: không đổi lỗi cho người khác, quan tâm đến các công việc chung - Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:- Tranh phóng to H2.4 SGK - Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ) 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu 1. Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. 2. Nội dung: Hđ cá nhân trả lời câu hỏi 3. Sản phẩm : Câu trả lời của HS 4. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao * Báo cáo: Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. * Đánh giá: GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2.1 : Khái niệm về hình chiếu. 1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm hình chiếu 2. Nội dung: Hoạt động nhóm quan sát hiện tượng và nhận biết 3. Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm 4. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu lên đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. - GV cho HS quan sát h2.1 sgk/8 hoặc thực nghiệm theo nhóm bằng cách dùng đèn pin chiếu vật mẫu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS thấy được sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng của mẫu vật. - Hs nêu các hiện tượng tự nhiên tương tự. Hoă ... sản xuất Và đời sống xã hội + Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. Câu 2: * Tai nạn điện thường xảy ra do 3 nguyên nhân: - Vô ý chạm vào vật mang điện. - Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây điện bị đứt rơi xuống đất. * Để phòng tai nạn điện ta phải: - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện: + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện. + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện. + Thực hiện nối đất các thiết bị điện, đồ dùng điện. + Không vi phạm an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện: + Trước khi sửa chữa điện , phải cắt nguồn điện: Rút phích cắm điện, rút nắp cầu chì, cắt cầu dao( hoặc aptomat tổng). + Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: sử dụng các vật lót cách điện, các dụng cụ lao động cách điện, các dụng cụ kiểm tra. * Thực hành: Câu 1: Một máy biến áp một pha có điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, điện áp ở cuộn thứ cấp là 12V và cuộn sơ cấp có 1100 vòng dây. a) Hỏi cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng dây? b) Nếu điện áp nguồn tăng lên 240V mà số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp không thay đổi thì điện áp lấy ra sử dụng thay đổi thế nào? hãy giải thích . Câu 2: Một máy biến áp một pha có điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, cuộn sơ cấp có 4400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 120 vòng dây. a) Hỏi điện áp ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu vôn? b) Nếu cần điện áp ở cuộn thứ cấp tăng lên gấp đôi, mà điện áp nguồn và số vòng dây ở cuộn sơ cấp không thay đổi thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào? Hãy giải thích. Câu 3: Tính điện năng tiêu thụ của gia đình em trong một tháng: ( Tự ghi cột số lượng và thời gian sử dụng theo gia đình của em đã dùng ) TT TT Tên đồ dùng điện Công suất điện P(W ) Số lượng Thời gian sử dụng trong ngày t (h ) Tiêu thụ điện năng trong ngày A (Wh) 1 Đèn h/ quang 45 W 2 Quạt treo tường 50W 3 Tủ lạnh 255W 4 Tivi 60W 5 Nồi cơm điện 800W 6 Máy vi tính 75W Điện năng gia đình em tiêu thụ trong ngày là : Điện năng gia đình em tiêu thụ trong tháng là : ( Một tháng tính theo 30 ngày ) Câu 4: Vẽ sơ đồ nguyên lý : a) Nguồn điện xoay chiều, 1 đèn huỳnh quang, 1 cầu chì, 1 công tắc thường. b) Bộ nguồn có hai pin, 2 bóng đèn sợi đốt mắc song song có hai công tắc riêng. 3. Luyện tập: a) Mục tiêu : Các kiến thức đã học trả lời được các câu hỏi. b) Nội dung : Câu hỏi trắc nghiệm, điền đúng sai. c) Sản phẩm : Đáp án, lời giải của câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một số câu hỏi và chia sẻ với bạn bên cạnh về kết quả hoạt động luyện tập. Câu 1: Kìm, cờ lê, ê tô, tua vít thuộc nhóm dụng cụ cơ khí nào: A. Dụng cụ đo và kiểm tra B. Dụng cụ gia công cơ khí C. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt D. Nhóm dụng cụ khác Câu 2: Thường có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn điện: A. 4 nguyên nhân B. 2 nguyên nhân C. 3 nguyên nhân D. 5 nguyên nhân Câu 3: Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện: A. Rút phích cắm điện B. Rút nắp cầu chì C. Cắt cầu dao D. Cả ba ý trên Câu 4: Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng có đặc điểm: A. Điện áp của mạng điện tăng lên, nhà máy thừa khả năng cung cấp điện. B. Điện áp của mạng điện giảm xuống, nhà máy không đủ khả năng cung cấp điện. C. Điện áp của mạng điện không đổi, nhà máy đủ khả năng cung cấp điện. D. Điện áp của mạng điện giảm, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện. Câu 5: Việc làm nào sau đây không sử dụng hợp lí điện năng? A. Tắt điện phòng học khi ra về B. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. C. Là quần áo lúc 7 giờ tối. D. Kiểm tra và tắt tất cả các thiết bị Câu 6: Trong các thiết bị điện sau, thiết bị nào dùng để bảo vệ mạch điện? Công tắc điện B. Cầu dao điện Phích cắm điện D. Cầu chì Câu 7: Dụng cụ điện nào sau đây không sử dụng được với điện áp của mạng điện trong nhà ? A. Bàn là điện 220V- 1000W B. Nồi cơm điện 110V- 600W C. Bóng đèn 220V- 40W D. Phích cắm điện 250V- 5A Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện trả lời câu hỏi/bài tập chia sẻ với bạn bên cạnh để hoàn thiện câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV cho HS đánh giá chéo GV nhận xét mức độ hoàn thành và chốt kiến thức * Hướng dẫn học ở nhà: + Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học. + Giờ sau kiểm tra học kì II. + Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 50: KIỂM TRA CUỐI KÌ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học. 2. Năng lực: - Rèn phương pháp học bài và làm bài. - HS điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức, trách nhiệm trong học tập, động cơ học tập tốt. - GV đánh giá kết quả học tập chung cả lớp, cũng nh cá nhân HS, đồng thời điều chỉnh phương pháp dạysao cho phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, trung thực. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. GV: Đề kiểm tra và đáp án cho bài kiểm tra 2. HS: ôn tập chương I chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra III. Tiến trình dạy học Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 51: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương III 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. - Làm việc khoa học, an toàn điện. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu các bài đã học sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Nội dung ôn tập . - Chia nhóm, dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. 2. Học Sinh: - Nghiên cứu các kiến thức đã học trong phần II và phần III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Sản phẩm của các nhóm học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Gợi ý tiến trình: Các nhóm thi : Vẽ sơ đồ tư duy các kiến thức đã học. 2. Hoạt động luyện tập HD ôn phần đặc điểm và cấu tạo mạng điện - Cho HS thảo luận nhóm trả lời CH về MĐT sau đó thảo luận trước cả lớp ND: - MĐTN có những đặc điểm nào? Điện áp của MĐTN là bao nhiêu? Cấu tạo(MĐTN có những phần tử nào) ? - Trình bày những yêu cầu của MĐTN? - Đồ dùng điện trong MĐTN là những loại nào? Tại sao ta lại nói đồ dùng điện MĐTN rất đa dạng? - Khi chọn TB và đồ dùng cho MĐTN ta chú ý những gì? - Kể tên một số thiết bị đồ dùng điện dùng trong mạch điện sinh hoạt gia đình? - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Cá nhân tìm câu trả lời sau đố phối hợp nhóm chọn đáp án đúng và thảo luận với cả lớp. - HS ôn và thảo luận kq: - Đặc điểm (cột 1 sơ đồ ghi nhớ SGK trang 175) - Cấu tạo MĐTN bao gồm các phần tử: SGK cột 3 trang 175 - Yêu cầu của MĐTN cột 2 SGK trang175 Chú ý cách chọn TBĐ thường có điện áp định mức (điện áp TB làm việc bt) lớn hơn điện áp định mức của MĐTN.Còn đồ dùng điện lại có điện áp định mức khi SX đúng bằng điện áp định mức của MĐTN Ôn tập nội dung sơ đồ MĐ - Cho HĐ cả nhân trả lời CH và làm BT 5 SGK phần tổng kết ôn tập. - Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt? - Làm bt 4và 5 sgk trang 203+ 204 A O 1 2 3 Hình 1: MĐ chiếu sáng A O A B C K 1 2 3 4 5 6 Hình2 MĐ chiếu sáng xâu chuỗi. - Trả lời. - Trả lời. Đáp án: Sơ đồ nguyên lí. H55.2 là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử trong MĐ , mà không thể hiện vị trí ,cách lắp đặt sắp xếp các phần tử đó. A O Hình 55.2 A O Hình 55.3 - Sơ đồ lắp đặt:H55.3 là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các phần tử trong MĐ Ôn tập nội dung thiết kế MĐ. - Các nhóm thảo luận về trình tự thiết kế MĐ - Lấy một số VD chứng minh tầm quan trọng của các bước thiết kế MĐ tạo sản phẩm mới . - Trả lời. - Câu 3 : để cầu chì làm việc có tính chọn lọc. - Câu4: Bóng 1 và 2 là 110V; bóng 3 là 220V - Câu 5: K- 1-2. K-1-3-4-5. K-1-3-4-6 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét đánh giá bài ôn tập: “Từ yêu cầu sử dụng điện đến việc vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện (ở mọi phương án) , chọn phương án phù hợp với yêu cầu sử dụng điện và đạt được hiệu quả kinh tế nhất , tiết kiệm được điện, lập bảng dự trù :tính toán VL,TB,đồ dùng,dụng cụ cần thiết để lắp MĐ và cả để kiểm tra” Soạn ngày: Dạy ngày: Tiết 52: ÔN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương I 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. - Làm việc khoa học, an toàn điện. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu các bài đã học sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. - Nội dung ôn tập . - Chia nhóm, dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. 2. Học Sinh: - Nghiên cứu các kiến thức đã học trong chương 1 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Sản phẩm của các nhóm học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Gợi ý tiến trình: Các nhóm thi : Vẽ sơ đồ tư duy các kiến thức đã học chương 1 2. Hoạt động luyện tập 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức a) Mục tiêu: Hiểu hết kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Sản phẩm của các nhóm học sinh. d) Tổ chức thực hiện: HS vẽ sơ đồ hệ thống kiến thức chương 1 Câu hỏi ôn tập Câu 1: Thế nào là phép chiếu vuông góc ? Phép chiếu này dựng để làm gì? Câu 2: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa điện. Câu 3: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? Câu 4: Thế nào là hình cắt? Thế nào là mặt cắt? Hình cắt dựng để làm gì? Câu 5: Nêu qui ước vẽ ren ngoài và ren trong. Câu 6: Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập - Mục tiêu: Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học . - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Phương tiện: Bảng phụ. Bài 1: Vẽ các hình chiếu của các vật thể sau: Bài 2: Hãy vẽ hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu bằng của các chi tiết A, B, C. Bài 3: Hãy cho biết các vật thể sau có dạng khối hình học nào mà em đó được học. 3. Hoạt động vận dụng - Hướng dẫn về nhà: + Yêu cầu HS về nhà ôn lại toàn bộ chương I và chương 2. + Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: