HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.
HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung
HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện.
GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó.
GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng?
HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện.
GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận.
GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng.
+ Quy trình lắp ngược với quy trình tháo.
GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
HS: Trả lời
GV: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện
Tiết: 34 Bài 34. TH dụng cụ bảo vệ an toàn điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su - Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. - HS: đọc và xem trước bài 34 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện. GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó. GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng? HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện. GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. + Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào? HS: Trả lời GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng. HS: Trả lời GV: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện 4 Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động 3/ 5/ 10/ 20/ 2/ I. Nội dụng và trình tự thực hành. 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện 2.Tìm hiểu bút thửi điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện. - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. - ( SGK ). - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện c) Sử dụng bút thử điện. - ( SGK ). 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài 35 SGK, chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau thực hành. chiếu, dây dẫn điện IV Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu kí duyệt: Ngày..tháng. .năm 2007 Hoàng Thị Tuyết Tuần: 18 Soạn ngày: 1/1/2008 Giảng ngày Tiết: 35 Bài 35. TH cứu người bị tai nạn điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn - Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện - Dụng cụ: Chiếu - HS: đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.TH tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất GV: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2. Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp HS: Quan sát làm theo. GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt. GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo. GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành. 4.Củng cố. GV: Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh nơi thực hành, nhận xét chung về tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và cá nhân. GV: Thu báo cáo thực hành và phân tích một số báo cáo. 3/ 5/ 20/ 3/ I.Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. - Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh - Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat X - Gọi người khác đến cứu - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh TH2. - Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện. - Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân X. - Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện - Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện 2. Sơ cứu nạn nhân. a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp. ( SGK) b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt ( SGK). 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện IV.Rút kinh nghiệm Tiết: 36 Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I ( Thời gian 45/ không kể chép đề ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm. - Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: A. Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 Cho các hình chiếu đứng 1; 2; 3; 4 hình chiếu bằng 5; 6; 7; 8 hình chiếu cạnh 9; 10; 11; 12 và các vật thể A; B; C hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu với vật thể? A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Vật thể Hình chiếu A B C Hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh Hình chiếu bằng Câu 2 Hãy điền Đ hoặc S trước các câu sau: Hàn là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể tháo rời ở dạng nguyên vẹn. ChơI đùa và trèo lên cột điện cao áp. Khung xe đạp không phảI là chi tiêt máy Vị trí hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Phần II. Tự luận Câu 1. Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? Câu 2. Hãy nêu một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện? GiảI thích tác dụng của việc nối đất cho các thiết bị điện? B. Đáp án và thang điểm. I. Trắc nghiệm ( 5.5 điểm ). Câu 1. (4.5 điểm) Vật thể Hình chiếu A B C Hình chiếu đứng 2 4 2 Hình chiếu cạnh 5 8 6 Hình chiếu bằng 9 11 9 Câu 2 (1 điểm) mỗi ý đúng 0.25 điểm Phần II. Tự luận ( 4.5 điểm ). Câu 1 (2.25 điểm) Câu 2 (2.25 điểm) IV Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu kí duyệt: Ngày..tháng. .năm 2007 Hoàng Thị Tuyết Tuần: 19 Soạn ngày: 8/1/2008 Giảng ngày Tiết: 37 Bài 36; 37. vật liệu kỹ thuật điện phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. - Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi đồ dùng điện. - Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng. - Có ý thức nghiêm túc trong học tập. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình. - HS: đọc và xem trước bài 36 SGK III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ 1 Vật liệu kỹ thuật điện .Tìm hiểu vật liệu dẫn điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện. GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS: Trả lời .Tìm hiểu vật liệu cách điện. GV: Thế nào là vật liệu cách điện? HS: Trả lời GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận .Tìm hiểu vật liệu dẫn từ. Gv: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi. GV: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? HS: Trả lời 10/ 12/ 15/ 3/ I. Vật liệu dẫn điện. - Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện có điện trở xuất nhỏ ( 10-6 đến 10-8 Ώ m ). - Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện. II. Vật liệu cách điện. - Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở xuất lớn ( Từ 108 đến 1013Ώm ). - Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện. III. Vật liệu dẫn từ. - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện. - Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp. Bài tập: HĐ II Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện Tìm hiểu cách phân loại đồ dùng điện gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 37.1 đồ dùng điện gia đình. GV: Em hãy nêu tên và công dụng của chúng GV: Năng lượng đầu vào của các đồ dùng điện là gì? HS: Trả lời GV: Năng lượng đầu ra là gì? HS: Trả lời Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện I .Phân loại đồ dùng điện gia đình. stt Tên đồ dùng điện Công dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Phích đun nước Nồi cơm điện Bàn là điện Quạt điện Máy khuấy Máy xay sinh tố Chiếu sáng Chiếu sáng Đun nước Nấu cơm Là quần áo Quạt máy... Khuấy Xay trái cây a) đồ dùng điện loại - điện quang. b) Đồ dùng điện loại nhiệt - điện. c) Đồ dùng điện loại điện - cơ. Bài tập bảng 37.1 .Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện. GV: Cho học sinh quan sát một số đồ dùng điện để học sinh tìm hiểu và đặt câu hỏi. GV: Số liệu kỹ thuật gồm những đại lượng gì? số liệu do ai quy định? HS: Trả lời. GV: Giải thích các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện GV: Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W em hãy giả ... I. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà. G: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? H; Trả lời G: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết H; Trả lời quạt, TV, đài... G: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau. H; Trả lời G: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà. G: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không? G: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì? H: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà. G: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn. G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi.. Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào? H: Trả lời 17/ 20/ I. Đặc điểm của mạng điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V 2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau. - mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. Bài tập 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà. - Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh. 4. Củng cố: 4/ Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện... IV.Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu ký duyệt Ngày .....tháng......năm 2008 Hoàng Thị Tuyết Tuần:29 Soạn ngày: / /2008 Tiết: 59 Bài 51 & 52 thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà th thiết bị đóng – cắt và lấy điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - H: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: H1: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? H2: Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 3. Bài mới. A. Lý thuyết HĐ1: Giới thiệu bài học: - Thiết bị đóng cắt điện giúp chúng ta điều khiển ( tắt/bật). Các đồ dùng điện theo yêu cầu sử dụng... HĐ2: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện. G: Cho học sinh quan sát hình 51.1.và đặt câu hỏi trong trường hợp nào thì bóng đèn sáng hoặc tắt? H: Trả lời. G: Cho học sinh Làm việc theo nhóm tìm hiểu cấu tạo công tắc điện. H: Trả lời. G: Cho học sinh quan sát hình 51.2 và đặt câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ vỏ không? tại sao? H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện. G; Cho học sinh làm bài tập điền những từ thích hợp vào chỗ trống. G: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm gì? nó có tác dụng như thế nào? H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mầy bộ phận chính. H: Trả lời. G: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? Tại sao? H: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu về thiết bị lấy điện. G: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và mô tả cấu tạo của ổ điện H: Trả lời G: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó? H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và trả lời câu hỏi phích cắm điện gồm những loại nào? Tác dụng để làm gì? H: Trả lời 8/ 2/ 20/ 10/ A. Lý thuyết I. Thiết bị đóng- cắt mạch điện. 1.Công tắc điện. a) Khái niệm. - SGK b) Cấu tạo. - Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, cực tĩnh. - Cực động và cực tĩnh thường được làm bằng đồng... c) Phân loại. - Dựa vào số cực. - Dựa vào thao tác đóng cắt. d) Nguyên lý làm việc. - Nối tiếp, hở, trước. 2.Cầu dao. a) Khái niệm: - Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt bằng tay đơn giản nhất. - Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ). b) Cấu tạo. - Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động và cực tĩnh. c) Phân loại. - Căn cứ vào số cực của cầu dao mà người ta phân ra làm các loại; 1 cực, 2 cực, 3 cực. II. Thiết bị lấy điện. 1.ổ điện. - ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện: Bàn là, bếp điện... - Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp điện. 2 phích cắm điện. - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện. - Phích cắm điện gồm có nhiều loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt. B. Thực hành HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. - Bằng cách đặt câu hỏi liên quan công tắc, cầu dao... HĐ2.Nội dung và trình tự thực hành. G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ thực hành. G: Chia thiết bị cho các nhóm thực hành G: Hướng dẫn học sinh quan sát và đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên các thiết bị điện, giải thích và ghi ý nghĩa các số liệu đó vào bào cáo thực hành. G: Hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả cấu tạo bên ngoài của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. G: Hướng dẫn học sinh tháo dời một vài thiết bị như công tắc, ổ điện, phích điện... Quan sát, mô tả cấu tạo bên trong, tìm hiểu nguyên lý làm việc của thiết bị đó và ghi vào báo cáo thực hành. G: Hướng dẫn học sinh lắp lại hoàn chỉnh thiết bị điện. B. Thực hành I. Chuẩn bị - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của thiết bị điện. Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật ý nghĩa 2. Tìm hiểu, mô tả cấu tạo của thiết bị điện. Tên thiết bị Các bộ phận chính Tên gọi Đặc điểm 4. Củng cố. G: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động. Thái độ và kết quả thực hành. G; Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình theo mục tiêu bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 35 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: cầu chì, aptomat, cầu dao IV.Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu ký duyệt Ngày .....tháng......năm 2008 Hoàng Thị Tuyết Tuần:30 Soạn ngày: 10 / 4 /2008 Giảng ngày:.//2008 Tiết: 48 Bài 53 & 54 thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà Thực hành cầu chì I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện. - Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - G: Nghiên cứu SGK bài 53; 54 cầu chì, aptomat - H: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của G và H T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài học. Bằng cách đặt câu hỏi G: Em hãy kể tên những thiết bị điện có trong mạng điện của nàh em. G: Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện? Trên cơ sở đó, giáo viên nêu mục tiêu, giới thiệu mục tiêu bài học. HĐ2. Tìm hiểu về cầu chì. G: Cầu chì có công dụng để làm gì? H: Trả lời G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cầu chid thật yêu cầu học sinh mô tả cầu chì. G: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp? H; Trả lời G: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên các loại cầu chì mà em biết. H; Trả lời G; Tại sao nói day chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì H: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu về aptomat. G: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà? H: Trả lời G: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat. 4.Củng cố. G: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài học. 3/ 20/ 15/ 3/ I. Cầu chì. 1. Công dụng: - Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện. 2.Cấu tạo và phân loại. a) Cấu tạo - Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy. b) Phân loại. - Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút... 3.Nguyên lý làm việc. - Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng. II. Aptomat. - Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì. - Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện. B: Thực hành HĐ1: Giới thiệu bài học. G: Nêu dõ mục tiêu và yêu cầu bài thực hành, nội quy thực hành. G: Chia nhóm thực hành mỗi nhóm từ 3-5 học sinh. HĐ2.Tìm hiểu nội dung và dụng cụ thực hành. G: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh. G: Hướng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn. G: Gọi học sinh giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch. H: Giải thích. G: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK. G: Khi đóng khoá K bóng đèn có sáng không? H; Trả lời G: Khi tắt công tắc K làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc k lại bóng đèn có sáng không? tại sao? H: Trả lời. G: Kết luận: Trong trường hợp mạch điện làm việc bình thường, dây chì đóng vai trò là một đoạn dây dẫn điện. G: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 em hãy nhận xét vị trí, vai trò của khoá K trong hai sơ đồ trên. H: Trả lời Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch theo các bước trong SGK. G: KL dây chì được làm bằng dây chảy cầu chì để bảo vệ mạch điện. 4.Củng cố: G: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học B: Thực hành I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. So sánh dây chì và dây đồng. - Dây đồng có độ cứng lớn và chịu được nhiệt độ nóng chảy cao. Hơn dây chì. 2.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường. 6V ~ 3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì. 6V ~ 5. Hướng dẫn về nhà 3/: - Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện. - Đọc và xem trước bài 55 Sơ đồ điện IV.Rút kinh nghiệm Ban giám hiệu ký duyệt Ngày .....tháng......năm 2008 Hoàng Thị Tuyết
Tài liệu đính kèm: