Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 20

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 20

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nờu được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.

- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.

2. Kĩ năng: Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.

 -HS: Xem trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hợp tác, trực quan.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 20	TIẾT 37
Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH.
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo.
2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn , cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng
3. Thái độ: Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
_GV: Giáo án, TLTK
-HS: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hợp tác, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1( 30 phút) Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo
- GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận xét về thể trạng của 2 bạn.
-Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm.
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì.
- GV nhận xét, bổ sung.
? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng.
- GV nhận xét, kết luận.
-Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?
- Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.
- Cho hs quan sát H3.4
-Chất đường bột có trong thành phần nào
- GV nhận xét, kết luận
Chất đường có trong những thực phẩm nào.
- GV nhận xét, kết luận
-Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể.
- GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp.
- Gluxit liên quan tới qua trình chuyển hoá Protêin và lipít.
- Gv kết luận
- GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS quan sát H3.6 
? Chất béo thường có trong thành phần nào
- Trong mỡ động vật, dầu thực vật.
-hất béo động vật có trong những thực phẩm nào.
- Có trong mỡ lợn, bơ, phomat...
- GV kết luận
-hất béo thực vật có trong những thực phẩm nào.
- lạc, vừng, ô lưu...
- GV kết luận
- HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu thể hiện thiếu dinh dưỡng dài ngày.
- Bạn gái: khoẻ mạnh, cân đối, có sức sống dồi dào, thể hiện đầy đủ chất dinh dinh dưỡng.
- HS: dựa vào hình vẽ để trả lời.
- Có 2 nguồn cung cấp chất đạm
- Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa .
- Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.
- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trong nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
- Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác...
- HS: dựa vào hình vẽ để trả lời
 Chất đường: kẹo, mía, mật ong.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất khác( prôtêin, lipit)
- HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời.
- Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong...
- Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng,ô lưu...
- HS trả lời thực tế.
- HS: trả lời theo nd sgk.
- Là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể 
- Chuyển hoá một số VTM cần thiết cho cơ thể.
Hoạt động 2( 14phút): Bài tập củng cố
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập: 
a. Nguồn cung cấp chất béo là:
A. Ngô B. Khoai
C. Dầu vừng D. Đậu tương
b. Tinh bột có trong:
A. Gạo B. Trứng
C. Sữa D. Cá
c. Điền từ vào chỗ trống
- Chất đạm giúp cơ thể.về 
và tí tuệ
- Chất đường bột cung cấp.
Cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Chất béo tích trữ dưới dạng. 
Và giúpcơ thể. 
GV gọi HS trả lời , nhận xét và kết luận
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
a-C
b-A
c- phát triển, thể chất
 - năng lượng
 - lớp mỡ, bảo vệ
-HS nhận xét .
Hoạt động 2( 1phút):Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 - sgk
 - Xem trước phần 4,5,6,7 và phần II
-HS theo dõi
TUẦN 20	TIẾT 38
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ(TT).
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nờu được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.
- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.
2. Kĩ năng: Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.
 -HS: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hợp tác, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1( 20 phút) Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng và nước.
-yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK.
- Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào?
-nhận xét, kết luận.
- Chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào?
- nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK.
- H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
- GV nhận xét, kết luận.
-Chức năng của chất khoáng là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
-GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Có từ các loại rau, củ, quả.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
 Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của cơ thể.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
-> HS nêu kết luận.
Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: rau, củ, quả.
- Từ động vật: thuỷ sản.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
Chức năng dinh dưỡng:
Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Hoạt động 2( 23 phút) Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn.
-Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn?
- GV nhận xét và kết luận.
-Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán?
-Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao?
-Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xem có đủ 4 nhóm thức ăn không?
-Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
-Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì?
- H: Ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm.
- Nhóm giàu chất đường bột.
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
-> HS trả lời cá nhân. 
-> HS trả lời theo thực tế gia đình.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
 Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn làm cho bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
-> HS trả lời cá nhân. 
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm.
- Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi.
Hoạt động 2( 1phút):Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
-HS theo dõi
Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_20.doc