- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
- UGK 0, UAK >0Tirixto không dẫn
- UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi UAK= 0
- Các số liệu kĩ thuật:
IAđm; UAKđm; UGK.
IV- Triac và Điac:
1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A1, A2, G.
+ Điac: 2 điện cực: A1, A2,
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
* Triac:
- Khi G,A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở
A1(A), A2 (K) dòng đi từ A1 A2
- Khi G,A2 có điện thế dương so với A1 thì Triac mở.
A2(A), A1 (K) dòng đi từ A2 A1
Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu G đ/khiển lúc mở.
* Điac:
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực.
- Số liệu kĩ thuật: IAđm; UAKđm; UG
V- Quang điện tử:
- Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.Dùng trong các mạch đ/k bằng ánh sáng.
Phần 1 kĩ thuật điện tử Chương1 linh kiện điện tử Tiết1: Bài 2 các linh kiện điện trở-tụ điện-cuộn cảm I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C 2- Kĩ năng: - Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3- Thái độ: - Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử. - Đạt được kiến thức và kĩ năng trên. ii- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 1và 2 sgk. 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Một số điện tử dân dụng để hs quan sát. - Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk. - Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại. iii- Tiến trình bài học: 1- ổn định lớp: 2- Bài mới: Hoạt độngcủa GV&HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở. - GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ kí hiệu để hs nhận dạng và phân loại được các điện trở. - Dùng định luật ôm: I = ; P=R.I2 để mô tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch. - HS: quan sát hính vẽ 2.1 và vật mẫu để nhận dạng và phân biệt các loại điện trở. HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện: - GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho hs nhận dạng và phân loại được tụ điện. - Dùng công thức: Xc = để giải thích công dụng. - HS: Quan sát vật mẫu và hình vẽ để nhận dạng và phân biệt các loại tụ điện. HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm. - GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5 để giới thiệu cho hs nhận dạng và phân loại cuộn cảm. - Dùng công thức: XL = 2FL để giải thích công thức của cuộn cảm. I- Điện trở (R): 1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng: - Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ. - Kí hiệu: (ở tranh vẽ) - Phân loại: + Công suất:Công suất nhỏ,lớn. + Trị số:Cố định, biến đổi. + Đại lượng vật lí: . Điện trở nhiệt: Hệ số nhiệt dương: tocR Hệ số nhiệt âm :tocR . Điện trở biến đổi theo điện áp: UR - Công dụng: 2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở: a- Trị số điện trở (R): - Đơn vị đo: 1M=103k=106 b- Công suất định mức: II- Tụ điện: 1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng: - Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng lớp điện môi. - Kí hiệu: (ở tranh vẽ) - Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa... - Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc nguồn,lọc sóng. 2- Các số liệu kĩ thuật: a- trị số điện dung: (C) - Đơn vị: F 1F=106F=109nF=1012pF. b- Điện áp định mức: (Uđm) - Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. III- Cuộn cảm: 1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng: - Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành - Kí hiệu: (ở tranh vẽ) - Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần. - Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều, chặn dòng điện cao tần. 2- Các số liệu kĩ thuật: a- Trị số điện cảm: (L) - Đơn vị: H 1H=103mH=106H. b- Hệ số phẩm chất: Q = HĐ4 : Tổng kết đánh giá: - GV nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống. - Dùng vật mẫu và tranh vẽ để hs nhận dạng và phân biệt các linh kiện từ đó cho biết: Cấu tạo,kí hiệu,phân loại và công dụng của từng linh kiện cụ thể. - Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs. - HS trả lời các câu hỏi trong sgk. - Đọc kĩ trước bài 3 sgk và sưu tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để thức hành. ************************************* Tiết2: Bài 3 Thực hành các linh kiện điện trở-tụ điện-cuộn cảm I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện. 2- kĩ năng: - Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện. - Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng. 3- thài độ: - Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn. II- Chuẩn bị: 1- chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk. - Làm thử bài thực hành. 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs. + Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc. + Các loại điện trở: 10 chiếc. + Các loại tụ điện: 10 chiếc. + Các loại cuộn cảm: 10 chiếc. - HS nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 14 sgk. III- Tiến trình bài dạy: 1- ổn định lớp: 2- kiểm tra bài củ: Nêu kí hiệu,phân loại,số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ? 3- Nội dung bài thực hành: HĐ1 : Hướng dẫn ban đầu: a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học: Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo được các số liệu kĩ thuật của các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm. b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành. - Bước 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện. - Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng hồ rồi ghi vào bảng số 01. - Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 02. - Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu kĩ thuật rồi điền vào bảng 03. c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo như đã chuẩn bị HĐ2: Thực hành Hoạt động của hs Hoạt động của GV 1- Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện: Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận biết và phâ loại ra các linh kiện: điện trở,tụ điện,cuộn cảm. 2- Đọc và đo trị số của điện trở màu. - Cách đọc các điện trở màu. - Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở. - Đo trị số điện trở. - Ghi trị số vào bảng 01. 3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm: Phân loại theo vật liệu làm lõi. Ghi vào bảng 02. 4- Phân loại,cách đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện: - Theo dỏi, hướng dẫn quá trình thực hành của hs. - Hướng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở. - Quan sát hướng dẫn cách đọc điện trở của hs. - Hướng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành. HĐ3- Đánh giá kết quả. - Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá. - GV thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành. - Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học. - Về nhà đọc trước bài 4 sgk. ******************************* Tiết 3: Bài 4 Ngày soạn: linh kiện bán dẫn và ic I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết được cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Giải thích được ng lí làm việc của Tirixto và tri ac. 2- Kĩ năng: - Nhận dạng và đọc được các kí hiệu trên các linh kiện. 3- Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình học tập. II-Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan. 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk - Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC. III- Tiến trình bài dạy: 1- ổn định lớp: 2- Bài củ: Nêu cách đọc giá trị của điện trở màu ? 3- Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung kiện thức HĐ1- Tìm hiểu về điốt và tranzito: -GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.1 ? HS quan sát hình dạng và cấu tạo của điốt. ? Điốt có cấu tạo ntn ? ? Có mấy loại điốt ? -GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và vật mẫu cho hs quan sát. ?HS cho biết Tranzito khác điốt ntn ? HĐ2- Tìm hiểu về Tirixto: -GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H 4.3 sgk để giảng giải. -HS quan sát và cho biết: ? Tirixto khác tranzito về cấu tạo và kí hiệu ntn ? -Nhận dạng 1 số loại Tirixto. -GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên lí làm việc của Tirixto. HĐ3- Tìm hiểu về triac và điac: -GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk giải thích cấu tạo và kí hiệu. -HS quan sát hình vẽ để phân biệt giữa triac và điac. -GV: Giải thích ng lí làm việc của triac và điac HĐ4-Giới thiệu quang điện tử và IC. -GV: Lấy một số ví dụ về quang điện tử làm các bộ cảm biến trong các mạch điều khiển tự động. I- Đi ốt bán dẫn: - Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P vỏ bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.Có 2 điện cực: anốt (A) và katốt (k). + Điốt tiếp điểm: tách sóng,trộn tần. + Điốt tiếp mặt: Chỉnh lưu. + Điốt ổn áp (zêne): ổn áp. II- Tranzito: - Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N vỏ bọc nhựa,kim loại.Có 3 điện cực: E,B,C. - Có 2 loại: P-N-P và N-P-N - Dùng kuếch đại tính hiệu,tách sóng, tạo xung. III- Tirixto:(Điốt chỉnh lưu có điều khiển) 1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng: - Có 3 tiếp giáp P-N,vỏ bằng nhựa,kim loại. có 3 điện cực (A),(K),đ/kh (G) - Dùng trong mạch chỉnh lưu có đ/kh. 2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật: - UGK 0, UAK >0Tirixto không dẫn - UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện. - Đi từ A đến Kvà ngừng khi UAK= 0 - Các số liệu kĩ thuật: IAđm; UAKđm; UGK. IV- Triac và Điac: 1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng: - Có 5 lớp tiếp giáp P-N. + Triac: 3 điện cực: A1, A2, G. + Điac: 2 điện cực: A1, A2, - Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay chiều. 2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật: * Triac: - Khi G,A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở A1(A), A2 (K) dòng đi từ A1 A2 - Khi G,A2 có điện thế dương so với A1 thì Triac mở. A2(A), A1 (K) dòng đi từ A2 A1 Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu G đ/khiển lúc mở. * Điac: - Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực. - Số liệu kĩ thuật: IAđm; UAKđm; UG V- Quang điện tử: - Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng.Dùng trong các mạch đ/k bằng ánh sáng. VI- Vi điện tử IC: - IC tuyến tính. - IC lô gíc. Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay HĐ5- Đánh giá tổng kết: - Nắm chắc cấu tạo,ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto. - Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac. - Phân biệt được giữa Tirixto và triac. - Nhận xét quà trình học tập của hs. - HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk. ********************************** Tiết4: Bài 5 Thực hành điốt - tirixto - triac I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nhận dạng được các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac. - Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện để xác định cực A,K và xác định tốt xấu. 2- Kĩ năng: - Đo được điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng. 3- Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 4,5 sgk. - Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo. 2- Chuẩn bị đồ dùng: Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs. - Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc. - Điốt các loại: Tốt và xấu. - Tirixto, Triac. - HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị mẫu báo cáo thức hành trang 22 sgk. III- Tiến trình bài thực hành: 1- ổn định lớp: 2- kiểm tra 15 phút: So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ? 3- Nội dung bài thực hành: HĐ1- Hướng dẫn ban đầu. a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học: Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngược của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac. b- GV giới thiệu nội dung v ... làm việc của động cơ. HĐ4: Giới thiệu cách đấu dây động cơ: -GV: Vẽ hình 26-7 lên bảng để giới thiệu và giải thích cách đấu dây. Giới thiệu cách đảo chiều quay. -HS: Quan sát cách đấu dây và đảo chiều quay động cơ. I- Khái niệm và công dụng: 1- Khái niệm: - Động cơ có tốc độ quay của rô to (n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường (n1) 2- Công dụng: Được sử dụng rộng rải trong các lĩnh vực: Công nghiệp, nông nghiệp, đời sống...(Đ/cơ rô to lồng sóc). II- Cấu tạo: 1- Stato (phần tĩnh): a- Lõi thép: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ mặt trong có phay rảnh. b- Dây quấn: Làm bằng đồng, gồm ba dây quấn AX,BY,CZ đặt trong rãnh stato theo qui luật. Sáu đầu dây đưa ra hộp đấu dây. 2- Rôto (phần quay): a- Lõi thép: b- Dây quấn: - Dâyquấn kiểu roto lồng sóc. - Dâyquấn kiểu roto dây quấn. III- Nguyên lí làm việc: Khi cho dòng điện ba pha vào dây quấn stato từ trường quay.Từ trường quét qua dây quấn kín mạch rôto làm xuất hiện sđđ và dòng điện cảm ứng.Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay và các dòng cảm ứng mô men quay rôto quay theo chiều của từ trường với tốc độ n < n1 - Tốc độ quay từ trường: n1 =(vp) - Hệ số trượt tốc độ: S = IV- Cách đấu dây: - Tùy thuộc vào điện áp và cấu tạo của động cơ để chọn cách đấu dây cho phù hợp. VD: Đ/cơ kí hiệu Y/- 380/220v. - Khi điện áp Ud = 220vđ/cơ đấu - Khi điện áp Ud = 380vđ/cơ đấu Y - Đổi chiều quay động cơ,thì đảo 2 pha bất kì cho nhau. HĐ5: Tổng kết đánh giá: - Nắm được công dụng, cấu tạo và ng/lí làm việc của động cơ KĐB 3 pha. - Nắm chắc cách nối dây động cơ phụ thuộc vào điện áp và đảo chiều quay động cơ. - Nhận xét. - Dặn dò trả lời các câu hỏi cuối bài,ôn tập phần KTĐ tiết sau kiểm tra 45/ ***************************************** Tiết 30: Bài 27 Ngày soạn: 21/03/2009 Thực hành Quan sát và mô tả cấu tạo của đckđb ba pha I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Đọc và giải thích được các số liệu trên nhản đ/KĐB 3 pha. - Phân biệt được các bộ phân chính của đ/c không đồng bộ 3 pha. 2- Kĩ năng: - Đọc được các số liệu trên nhản động cơ, nhận dạng được cấu tạo của các bộ phận của động cơ KĐB 3 pha. 3- Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các qui trình thực hành và qui định về an toàn. II- Chuẩn bị: 1- Nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 27, sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan.(ôn lại bài 26sgk) 2- Đồ dùng: - Động cơ KĐB 3 pha. - Thước cặp,thước lá. III- Tiến trình bài dạy: 1- ổn định lớp: 2- Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn ban đầu: - Giới thiệu mục tiêu bài học. - Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành. Bước 1: Quan sát,mô tả hình dạng và đọc các số liệu trên nhản động cơ. Ghi và nêu ý nghĩa các số liệu k/t vào bảng 1 báo cáo thực hành. Bước 2: Quan sát và đo đếm các bộ phận của động cơ. Ghi và nêu ý nghĩa các số liệu k/t vào bảng 2 báo cáo thực hành. HĐ2: Thực hành Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1- Quan sát tìm hiểu bảng thực hành: 2- Quan sát, mô tả và giải thích các số liệu kĩ thuật của đ/c KĐB 3 pha - Hs ghi kết quả vào báo cáo thực hành 3-Quan sát, đo, đếm các bộ phận của đ/c theo số liệu trên nhản động cơ. - Hs ghi kết quả vào báo cáo thực hành -Giới thiệu về đ/c KĐB 3 pha -Quan sát hướng dẫn HS trong quá trình thực hành. -Quan sát hướng dẫn SH thực hành.Chỉ can thiệp khi HS gặp khó khăn hoặc yêu cầu. -Kiểm tra và hướng dẫn HS ghi các thông số vào mẫu báo cáo. -Hướng dẫn HS nhận xét về cấu tạo đ/c HĐ3: Đánh giá kết quả: - Đại diện các nhóm HS lên trình bày mẫu báo cáo của nhóm. - Đánh giá kết quả của từng nhóm và nhận xét chung. - HS thu dọn phương tiện,dụng cụ và vệ sinh lớp học. - Dặn dò HS đọc trước nội dung bài 25 sgk. ************************************* Tiết 31: Kiểm tra 45/ Ngày soạn: 30/03/2009 I- Mục tiêu: - Nắm được những kiến thức đã học vận dụng làm bài. - Biết cách mắc các mạch điện,tính toán các thông số của MBA. II- Chuẩn bị: - Đề bài. - Đáp án. III- Tiến trình kiểm tra: 1- ổn định lớp: 2- Phát đề: 3- Kết thúc kiểm tra và nhận xét: - Thời gian làm bài. - ý thức,thái độ trong quá trình kiểm tra. ************************************* Chương7 Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ Tiết 32: Bài 28 Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết được đặc điểm,cấu tạo ng/lí làm việc của mạng điện sx qui mô nhỏ. 2- Kĩ năng: - Biết thao tác đóng ngắt điều khiển mạng điện sản xuất. 3- Thái độ: - Tuân thủ theo nguyên tắc điều khiển mạng điện. II- Chuẩn bị: 1- Nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 29 sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan. 2- Đồ dùng: - Tranh vẽ các hình 29-1; 29-2 sgk. III- Tiến trình bài dạy: 1- ổn định lớp: 2- Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung kiến thức HĐ1: Giới thiệu đặc điểm của mạng điện sx qui mô nhỏ: -GV: ?Công suất của mạng điện này lớn hay nhỏ ? Điện áp thường là bao nhiêu ? HĐ2: Tìm hiểu mạng điện sx qui mô nhỏ: GV: ? Mạng điện XNSX qui mô nhỏ có những đặc điểm gì ? -GV: Sử dụng tranh vẽ 29-1 sgk giới thiệu cấu tạo của mạng điện XNSX nhỏ. -HS: Quan sát và cho biết: ? Mạng điện XNSX có những thành phần nào ? HĐ3: Tìm hiểu mạng điện phân xưỡng sx nhỏ. -GV: Sử dụng tranh vẽ 29-2 sgk để -HS phân biệt giữa mạng điện XNSX và mạng điện PXSX. -HS: Nêu đặc điểm và cho biết các thành phần của mạng điện PXSX. -GV: Giới thiệu ng/lí và thao tác đóng ngắt điện. I- Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của mạng điện sx qui mô nhỏ: 1- Khái niệm: - Công suất tiêu thụ nhỏ. - Hộ tiêu thụ loại ba, phụ tải phân bố tập trung. - Điện áp 380/220v. 2- Đặc điểm: 3 đặc điểm (sgk) 3- Yêu cầu: II- Nguyên lý làm việc của mạng điện sx qui mô nhỏ: 1- Sơ đồ mạng điện sx qui mô nhỏ: a- Đặc điểm: Có một máy BA riêng cấp chung cho cả mạng động lực và chiếu sáng. b- Cấu tạo: - Trạm BA: 6-22kV/380/220v - Tủ phân phối. - Tủ động lực. - Tủ chiếu sáng. c- Nguyên lí làm việc: - Từ tủ máy BA tủ phân phốitủ động lực và tủ chiếu sáng. - Đóng lần lượt từ nguồn đến tải. - Ngắt thì ngược lại. 2- Mạng điện phân xưỡng sx nhỏ: a- Đặc điểm: Không có trạm BA riêng,điện năng lấy từ dây hạ áp gần nhất. b- Cấu tạo: - Đường dây hạ áp: 380/220v. - Tủ phân phối. - Tủ động lực. - Tủ chiếu sáng. - Đường dây đến các máy sx. - Đường dây đến các cụm đèn sáng. c- Nguyên lí làm việc: Tủ phân phốitủ động lực và tủ chiếu sáng. HĐ4: Tổng kết đánh giá: - Nắm chắc đặc điểm của mạng điện sx qui mô nhỏ, phân biệt được giữa mạng điện XNSX và PXSX. - Nắm được các thành phần và ng/lí làm việc của mạng điện XNSX và PXSX. - Biết được nguyên tắc đóng ngắt điện khi làm việc. - Nhận xét. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Dặn dò: Ôn tập các nội dung đã học để kiểm tra học kì. ************************************** Tiết33: Bài 29 Thực hành Tìm hiểu mạng sản xuất quy mô nhỏ 0I- MỤC TIấU. Sau bài học này giỏo viờn phải làm cho học sinh : Phõn biệt được cỏc bộ phận chớnh của mạng điện sản suất quy mụ nhỏ. Thực hiện đỳng quy trỡnh và quy định về an toàn. II- CHUẨN BỊ. Chuẩn bị nội dung: - Giỏo viờn nghiờn cứu bài 28, 29 trong SGK, SGV. - Đọc cỏc tài liệu cú liờn quan. Chuẩn bị phương tiện dạy học: - Tranh vẽ cỏc hỡnh 28 -1 trong SGK trờn khổ giấy lớn để minh hoạ. III- TIẾN TRèNH THỰC HÀNH. Hoạt động 1: Thảo luận nội dung tham quan. - GV liờn hệ với cơ sở sản xuất cần tham quan để xỏc định thời gian, địa điểm cụ thể và phương tiện đi lại. - Trờn cơ sở nộ dung tham quan, giỏo viờn chọn người hướng dẫn là cỏn bộ phụ trỏch hệ thống điện của cơ sở sản xuất và đặt trước nội dung tham quan. Hoạt động 2: Phổ biến nội quy tham quan. - Phổ biến cho học sinh nội quy tham quan và thảo luận lại nội dung tham quan. Hoạt động 3: Tiến hành tham quan. Hoạt động của người hướng dẫn Hoạt động của học sinh và GV. - Cỏn bộ hướng dẫn cho học sinh tham quan mạng điện lần lượt từ nguồn đến tải. + Trạm biến ỏp của cơ sở sản xuất: Vị trớ đặt, số lượng, số liệu kỹ thuật. + Bảo vệ an toàn của trạm biến ỏp: Nối đỏt, chống sột + Đường dõy hạ ỏp từ trạm biến ỏp đến tủ phõn phối: Loại dõy, cỏch đi dõy, số bỏt sứ. + Đường dõy từ tủ phõn phối đến cỏc tủ động lực, tủ chiếu sỏng: Loại dõy, cỏch đi dõy.. + Tủ động lực, tủ chiếu sỏng: Số lượng, vị trớ. + Đường dõy từ tủ động lực tới cỏc mỏy sản xuất: Loại dõy, cỏch đi dõy. + Đường dõy từ tủ chiếu sang đến cỏc chựm đốn. - Học sinh chỳ ý nghe cỏn bộ hướng dẫn và giải thớch cỏc bộ phận của của mạng điện. - Đưa ra cỏc cõu hỏi đối với gaớo viờn và cỏn bộ hướng dẫn. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh ghi chộp cỏc số liệu, đối chiếu với nội dung đó học. Cựng với cỏc bộ hướng dẫn để trả lời cỏc cõu hỏi của học sinh. - Giỏo viờn đưa ra cỏc cõu hỏi đối với học sinh. + Mnạh điện thực tế so với mạng điện đó học giống và khỏc nhau ở điểm gỡ? + Cỏc thiết bị đúng cắt và bảo vệ của mạng điện là gỡ? + Mạch chiếu sang và mạch động lực chung làm một hay tỏch riờng? Vỡ sao? IV- Tổng kết,đánh giá: - Giỏo viờn kiểm tra cỏc số liệu ghi chộp của học sinh và hướng dẫn học sinh làm bỏo cỏo theo mẫu. Tiết 34: Bài 30 Ngày soạn:12/04/09 Ôn tập I- Mục tiêu: - Hệ thống hóa và củng cố những nội dung kiến thức đã học. - Giải đáp một số thắc mắc có liên quan đến nội dung chương trình. II- Chuẩn bị: 1- Nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 30 sgk. - Tham khảo các tài liệu có liên quan. 2- Đồ dùng: III- Tiến trình bài dạy: 1- ổn định lớp: 2- Bài mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Gv hệ thống những nội dung chính theo từng phần cụ thể. - Qua các phần Gv nêu câu hỏi để HS thảo luận, sau đó kết luận nội dung chính. - Gv nêu câu hỏi y/c HS suy nghĩ trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. A- Hệ thống hóa nội dung: I- Kĩ thuật điện tử: 1- Linh kiện điện tử: - Điện trở- tụ điện – cuộn cảm - Linh kiện bán dẩn và IC 2- Một số mạch điện tử cơ bản: - Mạch nguồn - Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung 3- Một số mạch điện tử điều khiển đơn giản: - Mạch điều khiển tín hiệu - Mạch đ/k đ/c điện xoay chiều 1 pha 4- Một số thiết bị điện tử dân dụng: - Máy tăng âm - Máy thu thanh - Máy thu hình II- Kĩ thuật điện: 1- Mạch điện xoay chiều ba pha: - Hệ thống điện quốc gia - Mạch điện xoay chiều ba pha 2- Máy điện ba pha: - Máy biến áp ba pha - Động cơ không đồng bộ 3 pha 3- Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ B- Câu hỏi: Câu 9- câu 18 sgk. Tr 116. IV-Tổng kết đánh giá: - Nhận xét. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Dặn dò: Ôn tập các nội dung đã học để kiểm tra học kì. ***************************************** Tiết 35: Kiểm tra học kì iI I- Mục tiêu: - Nắm được tất cả các nội dung và kiến thức đã học. - Vận dụng kiến thức,kĩ năng có hiệu quả. II- Chuẩn bị: * Đề bài: Có 4 đề kèm theo III- Tiến trình kiểm tra: 1- ổn định lớp: 2- Phát đề: 3- Nhận xét: - Thời gian làm bài. - ý thức trong qua trình kiểm tra. ***************************************
Tài liệu đính kèm: