1. Ổn định lớp
2. KTBC:
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ ngôn ngữ” dùng chung trong kĩ thuật?
3. Giới thiệu bài: liên hệ với các hiện tượng tự nhiên như ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường
HS1 lên bảng
HS2 lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
Yêu cầu HS quan sát h.2.1SGK và lấy ví dụ minh hoạ.
Hướng dẫn HS hình thành khái niệm về hình chiếu. HS quan sát và lấy ví dụ
Khái niệm: vật thể chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
- Đường thẳng AA gọi là tia chiếu
- Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Cho HS quan sát h. 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong hình.
Thông báo: phép chiếu xuyên tâm, song song biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật. Có 3 phép chiếu cơ bản:
1. Phép chiếu xuyên tâm,
2. Phép chiếu song song,
3. Phép chiếu vuông góc.
Tuần 01 Tiết 01 Ngày soạn : 13/08/2010 Ngày dạy : 16/08/2010 PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNGI: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống, - Có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kỹ thuật, - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Tranh vẽ hình 1.1 ;1.2 ; 1.3 SGK. - Các mô hình sản phẩn cơ khí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ổn định - Giới thiệu bài Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài: Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay, khối óc của con người sáng tạo ra từ chiếc đinh đến ô tô hay con tàu vũ trụ; từ ngôi nhà đến các công trình xây dựng Vậy, những sản phẩm đó được làm ra như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay . Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất Yêu cầu HS quan sát h.1.1 SGk để trả lời câu hỏi: trong giao tiếp hằng ngày, con người thường dùng các phương tiện gì? Thông báo: hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp của con người. Cho HS quan sát mô hình sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc xây dựng, và trả lời câu hỏi: các sản phẩm công trình muốn được chế tạo hay thi công đúng như ý muốn của con người thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. Yêu cầu HS rút ra kết luận. HS quan sát tranh Tiếng nói, chữ viết, cử chỉ, hình vẽ Người ta phải thể hiện trên bản vẽ kĩ thuật. Kết luận: Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Hoạt động 3: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống Cho HS quan sát h.1.3a.SGK và trả lời câu hỏi: muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng, thiết bị thì chúng ta phải làm gì? Cho HS rút ra nhận xét về bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. HS quan sát 1.3a.SGK. Để sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng, thiết bị thì mỗi đồ dùng, thiết bị phải có bản vẽ hoặc sơ đồ. Nhận xét: Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm, dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4: Bản vẽ dùng trong lĩnh vực kĩ thuật Cho HS quan sát sơ đồ 1.3a.SGK. Yêu cầu HS lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực khác nhau theo sơ đồ. HS quan sát sơ đồ 1.3a.SGK. Cơ khí: máy công cụ, nhà xưởng Xây dựng: phương tiện giao thông, cầu cống, Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi Hoạt động 5: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và củng cố lại kiến thức cơ bản. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài, dặn HS chuẩn bị bài mới. *************** Tuần 01 Tiết 02 Ngày soạn : 15/08/2010 Ngày dạy: 18/08/2010 Bài 2: HÌNH CHIẾU I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được thế nào là hình chiếu, - Nhận biết được các hình chiếu vuông góc ở trên bản vẽ, - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Tranh vẽ hình 2.1 ;2.2 ; 2.3; 2.4; 2.5 (nếu có). - Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài Ổn định lớp KTBC: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ ngôn ngữ” dùng chung trong kĩ thuật? 3. Giới thiệu bài: liên hệ với các hiện tượng tự nhiên như ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường HS1 lên bảng HS2 lên bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu Yêu cầu HS quan sát h.2.1SGK và lấy ví dụ minh hoạ. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm về hình chiếu. HS quan sát và lấy ví dụ Khái niệm: vật thể chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. - Đường thẳng AA’ gọi là tia chiếu - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu. Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu Cho HS quan sát h. 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong hình. Thông báo: phép chiếu xuyên tâm, song song biểu diễn 3 chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật. Có 3 phép chiếu cơ bản: Phép chiếu xuyên tâm, Phép chiếu song song, Phép chiếu vuông góc. Hoạt động 4: Các hình chiếu vuông góc Cho HS quan sát h. 2.3 SGK và tìm hiểu 3 mặt phẳng hình chiếu Cho HS quan sát h.2.4 và giới thiệu hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. MPC đứng MPC cạnh MPCbằng Mặt phẳng hình chiếu: chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh. Các hình chiếu: tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. Hoạt động 5: Vị trí các hình chiếu Cho HS quan sát h.2.5 để nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa các hình chiếu đó trên bản vẽ và rút ra mối liên hệ giữa các hình chiếu của vật thể. Nêu cho HS biết một số quy định trên bản vẽ. Vị trí của hình chiếu trên bản vẽ: Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. SGK Hoạt động 6: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” trong SGK - Củng cố lại kiến thức cơ bản. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và chuẩn bị bài mới. *************** Tuần 02 Tiết 03 Ngày soạn : 20/08/2010 Ngày dạy: 23/08/2010 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Tranh vẽ các hình bài 4 SGK ( nếu có). - Mô hình mặt phẳng chiếu, mô hình các khối đa diện. - Các vật mẫu: hộp diêm, bút chì 6 cạnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài Ổn định lớp KTBC: Hãy vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của hình nón sau: 3 Giới thiệu bài: SGK HS lên bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối đa diện Cho HS quan sát tranh và mô hình các khối đa diện để trả lời câu hỏi: các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? Thông báo: như vậy, hình tam giác, hình chữ nhật được gọi là các hình đa giác phẳng. Yêu cầu HS rút ra kết luận và lấy được ví dụ. HS quan sát tranh và mô hình. Hình tam giác, hình chữ nhật. Kết luận: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. Ví dụ: Bao diêm, kim tự tháp Hoạt động 3: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật Cho HS quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật để nêu khái niệm. Yêu cầu HS chiếu hình hộp chữ nhật lên các m.phẳng chiếu và trả lời các câu hỏi trong SGK. Khái niệm: Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. Hình 4.3 SGK. Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều Cho HS quan sát tranh và mô hình hình lăng trụ đều để trả lời câu hỏi: hãy cho biết khối đa diện h. 4.4 được bao bởi các hình gì? Từ đó hãy nêu khái niệm? Yêu cầu HS chiếu hình hộp chữ nhật lên các mặt p. chiếu và trả lời các câu hỏi trong SGK. Được bao bởi 3 hình chữ nhật và 2 tam giác. Khái niệm: Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. Hình 4.5 SGK. Hoạt động 5: Tìm hiểu hình chóp đều Yêu cầu HS hoạt động tìm hiểu như các phần trên. Khái niệm: Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. Hoạt động 6: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và hướng dẫn HS làm bài tập. - Trả bài thực hành và dặn HS chuẩn bị bài sau. ********** Tuần 02 Tiết 04 Ngày soạn : 20/08/2010 Ngày dạy : 25/08/2010 Bài 5: THỰC HÀNH - BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của một vật thể có dạng khối đa diện. Phát huy được trí tưởng tượng không gian. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Mô hình các vật thể A, B, C, D h.5.2 SGK ( nếu có). - Dụng cụ: thước, eke, compa ... - Vật liệu: giấy A4, bút chì, tẩy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 4: Giới thiệu bài thực hành Hoạt động 5: Cách trình bày và thực hành bài Yêu cầu HS làm trên khổ giấy A4 hoặc vở bài tập các nội dung sau: vẽ sơ đồ bố trí phần hình, phần chữ, khung tên và bảng tên. Kiểm tra cách tiến hành làm bài của HS. HS thực hiện những yêu cầu GV hướng dẫn. Hoạt động 6: Đánh giá, nhận xét bài thực hành GV: - Hướng dẫn HS tự nhận xét theo mục tiêu bài học. - Nhận xét chung và thu bài thực hành. Dặn HS chuẩn bị bài mới. IV. ĐÁP ÁN BÀI TẬP Hình chiếu cạnh Vật thể Bản vẽ A B C Hình 5.1 SGK D 1 x 2 x 3 x 4 x ************ Tuần 03 Tiết 05 Ngày soạn :25/08/2009 Ngày dạy : 03/09/2009 Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu... Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình tru, hình nón, hình cầu. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Tranh vẽ các hình bài 6 SGK ( nếu có). - Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu. - Các vật mẫu: vỏ sữa, nón, quả bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài Ổn định lớp Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối tròn xoay Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh hoặc mô hình các khối tròn xoay. Hướng dẫn HS trả lời các câu ... yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Tua vít. - Thiết bị đóng - cắt: cầu dao, công tắc điện - Thiết bị lấy điện: phích cắm điện, ổ điện HS: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài 1. Oån định lớp 2. KTBC: Nêu khái niệm, cấu tạo và nguyên lí hoạt động của công tắc điện? 3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. HS: lên bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của thiết bị điện GV: - Chia các thiết bị điện cho các nhóm - Hướng dẫn HS đọc số liệu kĩ thuât. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các số liệu ghi vào bảng báo cáo thực hành. Hoạt động 3: Mô tả cấu tạo của thiết bị điện GV: - Hướng dẫn HS quan sát mô tả cấu tạo bên ngoài của các thiết bị ghi vào bảng báo cáo thực hành. - Hướng dẫn HS tháo rời một vài thiết bị. - Yêu cầu HS mô tả cấu tạo bên trong, nguyên lí làm việc và ghi vào báo cáo thực hành. - Chú ý rèn luyện cho HS thao tác thành thạo đúng quy trình. Hoạt động 4: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh nơi thực hành. - Nhận xét đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài. - Thu báo cáo và dặn HS chuẩn bị bài sau. IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY ************************ Tuần32 Tiết 49 Ngày soạn:30/03/2011 Ngày dạy: 04/04/2011 Bài 55: SƠ ĐỒ ĐIỆN I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được khái niệm sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạch điện trong nhà. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: - Bảng kí hiệu sơ đồ điện. - Mô hình mạch điện chiếu sáng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài 1. Oån định lớp 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện Cho HS quan sát sơ đồ mạch điện để tìm hiểu khái niệm về sơ đồ điện. Khái niệm: Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hay hệ thống điện. Hoạt động 3: Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện Cho HS quan sát bảng kí hiệu sơ đồ điện để tìm hiểu một số kí hiệu của nguồn điện; dây dẫn điện; thiết bị điện; đồ dùng điện. HS lên bảng ghi kí hiệu của sơ đồ điện. Hoạt động 4: Phân loại sơ đồ điện GV phân tích để HS phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt( về khái niệm, đặc điểm, chức năng). Cho HS dựa vào đặc điểm và chức năng trên để so sánh sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. - Sơ đồ nguyên lí: là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử điện trong mạch không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp rắp sắp xếp trong thực tế. - Sơ đồ lắp đặt: là sơ đồ thể hiện rõ vị trí, cách lắp đặt các phầøn tử điện của mạch điện. Sơ đồ lắp đặt được sử dụng để dự trù vật liệu, sửa chữa mạng điện và các thiết bị điện. Sơ đồ Đặc điểm Công dụng Sơ đồ nguyên lí Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử điện. Để tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện. Sơ đồ lắp đặt Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử điện. Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện. Hoạt động 5: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và củng cố lại kiến thức cơ bản. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài, dặn HS chuẩn bị bài mới. IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY ************************ Tuần33 Tiết 50 Ngày soạn:05/04/2011 Ngày dạy: 11/04/2011 Bài 56+57: THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ VÀ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên, sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện từ sơ đồ nguyên lí. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Cả lớp: Mô hình mạch điện chiếu sáng trong nhà. HS: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài 1. Oån định lớp 2. KTBC: Nêu khái niệm, đặc điểm của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? 3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. HS: lên bảng Hoạt động 2: Thực hành GV vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện và yêu cầu HS phân tích mạch điện. Yêu cầu HS chuyển đổi sơ đồ nguyên lí sang sơ đồ lắp đặt. Các bước chuyển đổi từ sơ đồ nguyên lí sang sơ đồ lắp đặt: - Vẽ đường dây nguồn, - Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn, - Lắp các thiết bị vào bảng điện. - Đi dây và kiểm tra theo sơ đồ nguyên lí. Yêu cầu HS hoàn thiện mẫu báo cáo. O A Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ổ cắm. Sơ đồ lắp đặt: O A Hoạt động 3: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh nơi thực hành. - Nhận xét đánh giá bài theo mục tiêu bài. Thu báo cáo và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tuần 34 Tiết 51 Ngày soạn:27/04/2010 Ngày dạy: 05/05/2010 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Ôn lại kiến thức cơ bản đã học, - Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế. - Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ HS: nghiên cứu SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôân tập GV định hướng cho HS ôn các nội dung cơ bản sau: - Tìm hiểu đồ dùng điện các loại. + Đồ dùng loại điện - cơ, + Đồ dùng loại điện - quang, + Đồ dùng loại điện - nhiệt. - Máy biến áp một pha. - Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. - Tìm hiểu mạng điện trong nhà. Yêu cầu HS thảo luận nêu vấn đề và lấy ví dụ để chứng minh. HS thảo luận các phần GV đề ra. Hoạt động 3: Tổng kết GV nhận xét tiết ôn tập, dặn HS chuẩn bị Thi học kì II. *************** Tuần 34 Tiết 51 Ngày soạn:01/05/2010 Ngày dạy: 05/05/2010 Bài 58: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN (không dạy) I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. - Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ GV, HS tham khảo SGK và tài liệu liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài 1. Oån định lớp 2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Thiết kế mạch điện GV cho HS tìm hiểu về như thế nào là thiết kế mạch điện. Khái niệm: Thiết kế là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện gồm những nội dung sau: - Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện - Đưa ra phương án mạch điện (sơ đồ nguyên lí) và lựa chọn phương án thích hợp. - Xác định các phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện. - Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kêa không. Hoạt động 3: Trình tự thiết kế mạch điện Hướng dẫn HS tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau: Bước 1:Xác định mạch điện dùng để làm gì? Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp. Mạch điện của bạn Nam có đặc điểm gì? Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện. Bước 4: Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo mục đích đã thiết kế. Cho HS thực hiện theo trình tự các bước nêu trên. Công việc thiết kế xuất phát từ một nhu cầu tạo ra một sản phẩm mới thay thế sản phẩm cũ hoặc tạo ra một sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. HS thảo luận đưa ra phương án thiết kế. Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt. Đặc điểm 2: đóng - cắt riêng biệt. Đặc điểm 3: chiếu sáng bàn học và giữa phòng. Sơ đồ (3) đúng theo yêu cầu thiết kế. Chọn bóng đèn có U = 220V, đèn bàn thì P = 25W, để chiếu sáng phòng đèn có P = 60, 100W. Nhóm HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động 4: Tổng kết GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và củng cố lại kiến thức cơ bản. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài, dặn HS chuẩn bị bài mới. Bài 3 + Bài 5: THỰC HÀNH - HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I.MỤC TIÊU BÀI Qua bài học, giúp HS: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Có thái độ học tập đúng đắn và yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ Nhóm HS: - Mô hình cái nêm, - Thước kẻ, compa, giấy vẽ (A4), bút chì, tẩy... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Điều khiển của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ổn định - Giới thiệu bài Ổn định lớp KTBC: Yêu cầu 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi 1, 2 và làm bài tập T18 SGK? Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. HS lên bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách trình bày GV: - Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 theo các bước trong SGK. Cách vẽ các đường nét bảng 2.4SGK. Hướng dẫn HS vẽ khung tên, nội dung trong khung tên, và đặt khung tên ở dưới góc phải cách mép dưới và mép phải tờ giấy 10mm. 140 30 20 20 HÌNH CHIẾU (1) Vật liệu Tỉ lệ Bài số (2) 1:2 (3) 3 (4) N. Vẽ Lê A (5) 2/9/’08(6) Trường THCS Nguyễn Huệ Lớp 8A. (9) K.tra (7) (8) Khung vẽ hình chữ nhật có các cạnh nét đậm cách mép tờ giấy 10mm. (1). Tên bài thực hành; (6). Ngày làm bài tập; (2). Tên vật liệu; (7). Chữ kí GV; (3). Tỉ lệ bản vẽ; (8). Ngày kí; (4). Số hiệu bản vẽ; (9). Tên trường lớp. (5). Họ tên học sinh; - Chữ viết trong khung tên có kiểu chữ in. - Tên bài tập thực hành, viết chữ in hoa, chiều cao chữ 7mm. - Các nội dung còn lại viết chữ in và chữ thường, chiều cao chữ in là 3,5mm. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành Hướng dẫn HS làm bài thực hành. HS làm bài thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Tài liệu đính kèm: