Ngày soạn: Tuần 29 Ngày dạy: Tiết 46 Chủ đề: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị bảo vệ như cầu chì, áptômát của mạng điện trong nhà. 1.2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng các thiết bị đó an toàn và dúng kĩ thuật, biết vị trí lắp đặt của chúng. 1.3.Thái độ: Có ý thức trong sử dụng điện an toàn, hiệu quả. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1. GV:Đọc SGK, tài liệu tham khảo, giáo án; thiết bị : Cầu chì, áptômát. 2. HS: Vở, SGK, sưu tầm một số cầu chì, ATM. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn ( 3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Ở nhà chúng ta các e thấy thiết bị nào được lắp để bảo vệ mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải? - HS: Trả lời câu hỏi của GV. SPHS: HS có hứng thú để bắt đầu tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 37’) Kiến thức 1: Tìm hiểu cấu tạo và công dụng của cầu chì a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo ; đặc điểm và thông số kỹ thuật của cầu chì b)Cách thức tổ chức hoạt động: 1 - GV cho HS quan sát -HS quan sát tìm hiểu và I. Cầu chì mẫu vật. trả lời.SPHS: 1.Công dụng: Bảo vệ đồ -Công dụng của cầu chì? - Bảo vệ đồ dùng điện khi dùng điện khi ngắn mạch -Mô tả cấu tạo? Được mắc ngắn mạch hoặc quá tải. hoặc quá tải. vào dây nào? -Gồm:Vỏ (nhựa, thuỷ 2. Cấu tạo và phân loại: Với 8A: Vì sao dây chảy tinh); Cực giữ dây chảy a) Cấu tạo: (đồng); Dây chảy (chì). được làm bằng chì mà Gồm: không làm bằng các loại - Vì dây chảy có nhiệu độ dây khác ? nóng chảy bé hơn nhiều + Vỏ (nhựa, thuỷ tinh). GV bổ sung : Vì dây chì lần so với dây đồng. + Cực giữ dây chảy có nhiệt độ nóng chảy (đồng). thấp 3270C. + Dây chảy (chì). -Khi sử dụng dây chảy - HS đọc SKG trả lời b) Phân loại: Cầu chì cầu chì cần chú ý gì ? hộp, ống, nút... - Cầu chì hộp, ống, nút... -Phân loại cầu chì? 3) Nguyên lí làm việc: - Dây chảy là bộ phận Khi dòng điện I chạy qua -Trong cầu chì bộ phận quan trọng nhất. Vì khi nào quan trọng nhất? Vì lớn hơn Iđm (ngắn mạch dòng điện I lớn hơn Iđm hoặc quá tải) -> dây chảy sao? Rút ra nguyên lí làm (ngắn mạch hoặc quá tải) việc? nóng chảy và đứt -> hở -> dây chảy nóng chảy và mạch-> bảo vệ mạch điện đứt -> hở mạch. và đồ dùng điện. Với 8A: Có thể thay thế - Không. vì dây đồng có dây chảy bằng dây đồng cường độ nóng chảy lớn có cùng đường kính hơn dây chì gấp nhiều lần. không? Mục II (Bài 53)– GV hướng dẫn HS tự đọc. Kiến thức 2: Thực hành về cầu chì a) Mục đích hoạt động: HS làm được thực hành vê cầu chì; mô tả được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện. b)Cách thức tổ chức hoạt động: -GV y/c HS hoàn thành câu hỏi phần 1. -HS trả lời theo y/c của GV. -GV y/c HS nêu các bước tiến hành TH -HS trả lời theo y/c của GV. phần 2 trường hợp mạch điện hoạt động bình thường. -HS tiến hành TH. -GV y/c HS thực hành phần 2. -GV y/c H nêu các bước tiến hành TH phần 2 trường hợp ngắn mạch của cầu chì -HS trả lời theo y/c của GV. -GV y/c HS thực hành phần 3. -HS tiến hành TH. 2 -GV y/c HS hoàn thành bài báo cáo thực -HS hoàn thành bài báo cáo và tự hành và nêu các tiêu chí cần đạt để đánh nhận xét bài TH cá nhân vừa hoàn giá bài TH. thành. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài -Trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị trước bài 55 và 58 - HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài mới. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4’) Câu hỏi đánh giá: Công dụng của cầu chì? Mô tả cấu tạo? Được mắc vào dây nào? Trong cầu chì bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao? Nguyên lí làm việc? V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Nhận xét: . Ký duyệt tuần 29: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 3 Ngày soạn: Tuần 30 + 31 + 32 + 33 Ngày dạy: Tiết 47 + 48 + 49 + 50 Chủ đề: SƠ ĐỒ ĐIỆN – VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LẮP ĐẶT CỦA MẠCH ĐIỆN - THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức :Hiểu được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp dựng của mạch điện; các bước thiết kế mạch điện. 1.2.Kĩ năng :Đọc được các kí hiệu trong sơ đồ mạch điện, vẽ sơ đồ mạch điện. Biết cách thiết kế 1 mạch điện chiếu sáng đơn giản. 1.3.Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, tinh thần hợp tác giữa các nhóm. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng kí hiệu sơ đồ mạch điện , mô hình mạng điện sinh hoạt. 2.Học sinh :Chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nêu công dụng và nguyên lí làm việc của cầu chì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ ) a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn đề mới sẽ học trong bài. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên trên. -HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS đưa ra để gây hứng thú tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 32’ ) Kiến thức 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ mạch điện a) Mục đích hoạt động: HS nắm được khái niệm sơ đồ mạch điện. 4 b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát hình -Học sinh hoạt động cá I. Sơ đồ điện là gì? 55.1 và môhình sơ đồ nhân để đưa ra câu trả lời Sơ đồ điện là hình biểu điện và hỏi: trên hình có theo yêu cầu của diễn quy ước của một những đồ dùng điện nào? GV.SPHS: mạch điện; mạng điện giới thiệu về mạch hoặc hệ thống điện. điện thực tế và sơ đồ mạch điện. -HS trả lời : Vì mạch điện hay mạng điện gồm nhiều - Tại sao cần dùng sơ đồ phân tử nối với nhau theo mạch điện để biểu diễn một qui luật nhất định . Để mạch điện ? thể hiện mạch điện đơn giản hơn và mọi người cùng hiểu về mạch điện đó, người ta dùng sơ đồ mạch điện . -Yêu cầu HS nêu kí hiệu -HS làm việc cá nhân rồi các phân tử của mạch điện trả lời theo yêu cầu của 55.1 SGK và chỉ rõ các GV. qui ước kí hiệu của các phân tử. -Vậy sơ đồ điện là gì? Kiến thức 2: Phân loại sơ đồ điện a) Mục đích hoạt động: HS phân loại được sơ đồ điện. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Cho HS quan sát sơ đồ -HS quan sát sơ đồ mạch II. Phân loại sơ đồ điện: hình 55.2 và hình 55.3 điện. - Sơ đồ nguyên lí -Nêu sự giống và khác HS làm việc theo nhóm 2 nhau giữa hai loại sơ đồ. em rồi trả lời.SPHS: -Thế nào là sơ đồ nguyên * Sơ đồ nguyên lí : Chỉ lí? biểu thị dây là mạch điện - Sơ đồ lắp đặt (sơ đồ đấu gồm một cầu chì và một ổ dây) điện dùng để lấy điện cho GV hỏi:Sơ đồ nguyên lí đồ dùng điện . dùng để làm gì? -HS làm việc cá nhân rồi GV dựa vào sơ đồ để phân trả lời theo yêu cầu của tích. GV. O A 5 -Thế nào là sơ đồ lắp đặt? *Sơ đồ lắp rắp : Thể hiện rõ vị trí lắp ráp các cầu chì và các ổ điện cùng trên một bảng điện và cách đi -Sơ đồ lắp đặt dùng để dây từ nguồn tới bảng làm gì? điện O -HS làm việc cá nhân rồi trả lời theo yêu cầu của A GV. -Cho HS phân tích trên sơ đồ điện trên hình 55.4: sơ đồ nào là sơ đồ nguyên -Học sinh hoạt động cá lý, sơ đồ lắp đặt. nhân để đưa ra câu trả lời theo yêu cầu của GV. Kiến thức 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện a) Mục đích hoạt động: Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà. b) Cách thức tổ chức hoạt động: -GV y/c HS trong nhóm -HS Chia nhóm thực III. Thực hành báo cáo sự chuẩn bị của hành, mỗi nhóm báo cáo a) Sơ đồ nguyên lý nhóm mình. việc chuẩn bị của từng • Phân tích mạch điện. GV nêu mục tiêu cần đạt nhóm. được của bài thực hành. - Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây pha, dây - GV:Treo hình phóng to - HS: Quan sát trả lời trung hoà. 56.1.Hướng dẫn học sinh -Ghi vở. SPHS: HS hoàn + Mạch chính: thực hành bằng cách đặt thành tốt các câu hỏi sau: câu hỏi: Em hãy phân biệt - Dây pha và dây trung mạch chính, mạch nhánh, - HS: Xác định nguồn hoà dẫn từ công tơ đi đến dây trung hoà, dây pha? điện là xoay chiều hay 1 các phòng và được đặt ở Nêu nội dung biện pháp chiều. trên cao. an toàn điện. - Xác đinh các điểm nối và + Mạch nhánh: Rẽ từ -Nhận xét chuẩn hóa kiến điểm chéo nhau của dây mạch chính đi đến các thức. dẫn. thiết bị tiêu thụ điện ở - GV: Treo hình phóng to - Kiểm tra lại sơ đồ từng phòng và được mắc 56.2. Hướng dẫn học sinh nguyên lý mạch điện so song song với nhau. làm việc theo nhóm vẽ sơ với mạch điện thực tế. • Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. 6 đồ mạch điện hình 56.2 SGK. - HS: Phân tích mạch điện - Xác định nguồn điện là xoay chiều và 1 chiều. xoay chiều hay 1 chiều. SPHS - HS làm được: - Xác đinh các điểm nối - Phân tích được dây pha và điểm chéo nhau của và dây trung tính. dây dẫn. - Các kí hiệu điện. - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so - HS: Xác định đường dây với mạch điện thực tế. nguồn - Xác định vị trí đèn, bảng điện. - Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt. - HS hoàn thành yêu cầu - GV: Cho học sinh vẽ sơ của GV. SPHS: HS xác đồ nguyên lý mạch điện định được đường dây gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, nguồn 1 công tắc và 2 bóng đèn. - Xác định được vị trí đèn, - GV: Hướng dẫn học bảng điện. sinh phân tích mạch điện. - Xác định đượcvị trí thiết - Phân tích mạch điện bị đóng, cắt. xoay chiều và 1 chiều. - Nối dây được theo sơ đồ - Phân tích dây pha và dây nguyên lý trung tính. - Kiểm tra theo YC của - Các kí hiệu điện. GV. Kiến thức 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện a) Mục đích hoạt động: Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ nguyên lý ở bài thực hành trước. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV y/c HS trong nhóm -HS Chia nhóm thực b) Sơ đồ lắp đặt báo cáo sự chuẩn bị của hành, mỗi nhóm báo cáo Phân tích sơ đồ nguyên nhóm mình. việc chuẩn bị của từng lý mạch điện nhóm. 7 - GV nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. - HS: Quan sát trả lời - Các phần tử của mạch là: 2 cầu chì, 1công tắc, 1 ổ -GV y/c HS hoàn thành SPHS: bài TH theo các bước sau: cắm 2 cực, một bóng đèn -Vẽ được mạch nguồn. sợi đốt, dây dẫn, nguồn + Vẽ mạch nguồn. -Xác định được vị trí lắp xoay chiều + Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị đóng - Vị trí các phần tử đó đặt của các thiết bị đóng cắt bảo vệ và lấy điện . trong mạch: cắt bảo vệ và lấy điện - Vẽ Mạch gồm 2 nhánh song đường dấy dẫn điện theo -Vẽ được đường dấy dẫn song: sơ đồ nguyên lý. điện theo sơ đồ nguyên lý. + Nhánh 1 có cầu chì, + Kiểm tra theo sơ đồ -Tìm ra được điểm thiếu ổ cắm nguyên lý ? sót trong sơ đồ của mình. + Nhánh 2 có cầu chì, -HS nêu các bước vẽ sơ công tắc, bóng đèn nối -GV y/c HS nêu :Các tiếp nhau. bước vẽ sơ đồ lắp đặt như đồ lắp đặt . thế nào ? -GV y/c HS thực hiện vẽ -Hoàn thành bản vẽ. sơ đồ lắp đặt của phần 1? Kiến thức 5: Thiết kế mạch điện c) Mục đích hoạt động: HS nắm được khái niệm thiết kế mạch và các trình tự thiết kế mạch điện d) Cách thức tổ chức hoạt động: - Trước khi lắp đặt mạch - HS trả lời. IV. Thiết kế mạch điện điện ta cần phải làm gì ? 1. Thiết kế mạch điện là - Thứ thiết kế mạch điện - HS trả lời. gì ? để làm gì ? 8 - Xác định được nhu cầu sử dụng điện. -HS trả lời.SPHS: - Các phương án thiết kế, lựa chọn. GV hướng dẫn HS trình - Đặc điểm 1: Dùng 2 tự thiết kế mạch điện theo bóng đèn sợi đốt. - Lắp thử và kiểm tra. các bước sau: - Đặc điểm 2: Đóng cắt 2. Trình tự thiết kế: Bước 1: Xác định mạch riêng biệt. -Xác định mục đích sử điện dùng để làm gì? - Đặc điểm 3: Chiếu sáng dụng. Bước 2: Đưa ra phương bàn học và giữa phòng. -Đưa ra các phương án án thiết kế và lựa chọn - Đối với bóng giữa thiết kế. mạch điện thứ hànhích phòng: 220V 100W. -Chọn thiết bị và đồ dùng hợp. - Bóng phòng học: 220V– thích hợp. Bước 3: Chọn thứ thiết bị 25W -Lắp thử và kiểm tra hoạt điện và đồ dùng điện thực động của mạch. hành hích hợp cho mạch điện. Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì ? Bước 4: GV hướng dẫn học sinh lắp thực hành và kiểm tra mạch điện. -GV: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- -Chuẩn bị ôn tập HKII. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau. d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4’) GV gọi 1,2 em nhắc lại ý chính trong bài. V.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. 9 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Nhận xét: . Ký duyệt tuần 30 → 33: . . .. . Nguyễn Tiến Cử 10
Tài liệu đính kèm: