Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 28-35

doc 16 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 22/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 28-35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28 – Tiết 45 Ngày soạn:
Bài 52: Ngày dạy:
 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số 
thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
 1.2.Kỹ năng: Biết sử dụng điện một cách tiết kiệm, hợp lí và an toàn.
 1.3.Thái độ: Cẩn thận khi sử dụng điện.
2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực:
 -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 -Năng lực hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ
 1.GV: - Tranh vẽ cấu tạo của một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện - Một số vật 
mẫu: Cầu dao, các loại công tắc điện, ổ điện, phích cắm điện tháo, lắp được - Bảng 51.1
 2.HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong 
nhà? (7’)
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’ )
 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn 
 đề mới sẽ học trong bài.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra câu trả lời.
-HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS đưa ra để 
gây hứng thú tìm hiểu bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 31’ )
 Kiến thức 1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt mạch điện
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được các thiết bị đóng cắt mạch điện và cấu tạo của 
 chúng.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS trả lời:SPHS: I. Thiết bị đóng – cắt mạch 
51.1 và cho biết trường hợp a/ sáng vì công tắc mở. điện.
nào bóng đèn sáng hoặc tắt? b/ không sáng vì công tắc 1. Công tắcđiện:
Tại sao? đóng a. Khái niệm:
- Hỏi: Hãy cho biết công - HS trả lời: SPHS Công tắc - Công tắc điện là thiết bị 
dụng của công tắc điện? điện là thiết bị dùng để đóng dùng để đóng hoặc cắt dòng 
 1 hoặc cắt dòng điện bằng tay. điện bằng tay.
 - HS trả lời: khóa K .
- Nhận xét và rút ra kết 
luận.
- Hỏi: Trong trường hợp - Thảo luận nhóm
hình 51.1 công tắc đóng vai 
trò gì?
- HS làm việc theo nhóm b. Cấu tạo:
kết hợp với vật mẫu để trả - Gồm: Vỏ, cực động, cực 
lời các câu hỏi sau trong 5 tĩnh.
phút. - HS trả lời.: SPHS .
Câu 1: Công tắc gồm mấy Câu 1: Gồm Vỏ, cực động, 
bộ phận,các bộ phận đó cực tĩnh.
được làm bằng vật liệu gì? - Vỏ thường được làm bằng 
Mục đích làm bằng vật liệu nhựa (để cách điện).
đó? - Cực động, cực tĩnh thường 
 làm bằng đồng(vì đồng dẫn 
 điện tốt).
 Câu 2: Điện áp định mức và 
Câu 2: Hãy giải thích số liệu dòng điện định mức.
220V-5A được ghi trên vỏ 
công tắc. Câu 3: SPHS Dựa vào số 
Câu 3: Dựa vào đâu người cực: công tắc 2 cực, 3 cực 
ta phân loại công tắc? Và có - Dựa vào thao tác đóng cắt: c. Phân loại:
mấy loại công tắc? công tắc bật, công tắc bấm, - Dựa vào số cực công tắc 
 công tắc xoay được chia thành: công tắc 2 
 Câu 4: cực, 3 cực 
Câu 4: Quan sát hình 51.3 + Công tắc bật: b, g, c - Dựa vào thao tác đóng cắt 
và hoàn thành bảng 51.1 + Công tắc bấm: d công tắc được chia thành: 
 + Công tắc xoay: e, h công tắc bật, công tắc bấm, 
 + Công tắc giật: a công tắc xoay 
 - HS trả lời: SPHS Chúng ta d. Nguyên lí làm việc:
 Hỏi: Chúng ta có nên sử không nên sử dụng công tắc - Khi đóng công tắccực 
dụng công tắc bị vỡ không? bị vỡ. Vì không an toàn cho động tiếp xúc cực tĩnh làm 
Tại sao? người sử dụng, có thể dẫn kín mạch. Khi cắt công tắt, 
 đến điện giật và gây ảnh cực động tách khỏi cực tĩnh 
 hưởng đến tính mạng. làm hở mạch điện.
 - Lắng nghe. - Công tắcthường được lắp 
 trên dây pha, nối tiếp với 
- Nhận xét. tải, sau cầu chì.
- Liên hệ thực tế các loại 2. Cầu dao:
công tắc. Công tác bấm a. Khái niệm: Cầu dao là 
thường thấy ở đầu đĩa và ti một thiết bị bằng tay đơn 
 2 vi. Công tắc xoay và giật giản nhất, dùng để đóng – 
thường thấy ở quạt gió khi cắt đồng thời cả dây pha và 
chúng ta sử dụng. Công tắc dây trung tính của mạng 
bật thường thấy sử dụng - HS hoàn thành: SPHS Khi điện có công suất nhỏ, 
trong gia đình. đóng công tắccực động tiếp không cần thao tác đóng - 
- Yêu cầu HS dựa vào cấu xúc cực tĩnh làm kín mạch. cắt nhiều lần.
tạo hãy cho biết nguyên lí Khi cắt công tắt, cực động b. Cấu tạo:
làm việc của công tắc điện tách khỏi cực tĩnh làm hở - Gồm: Vỏ, các cực động và 
bằng cách điền vào chỗ mạch điện. các cực tĩnh..
trống. c. Phân loại: Dựa vào số cực 
 cầu dao được chia thành: 1 
- Nhận xét và đưa ra kết - HS trả lời:SPHS:Công cực, 2 cực 3 cực Dựa vào 
luận. tắcthường được lắp trên dây thao tác đóng cắt cầu dao 
- Công tắc thường lắp ở vị pha, nối tiếp với tải, sau cầu được chia thành: 1 pha và 3 
trí nào? chì. pha.
-GV treo hình lên chỉ rõ cho -Lắng nghe và quan sát. 
HS thấy và giải thích vì sao 
lại mắc sau cầu chì và trước 
tải.
A
O
 X
 - HS trả lời: SPHS Cầu dao 
 là một thiết bị bằng tay đơn 
- GV: Cầu dao tương tự như giản nhất, dùng để đóng – 
công tắt, vậy em nào đưa ra cắt đồng thời cả dây pha và 
khái niệm cầu dao và công dây trung tính của mạng 
dụng của nó? điện có công suất nhỏ, 
 không cần thao tác đóng - 
- Nhận xét và đưa ra kết cắt nhiều lần.
luận.
 - Trả lời: SPHS Gồm: Vỏ, 
 các cực động và các cực 
- Yêu cầu HS quan sát hình tĩnh.
vẽ SGK kết hợp với vật thật 
để mô tả cấu tạo cầu dao?
- Vỏ và các cực được làm - Trả lời: SPHS Vỏ làm 
bằng vật liệu gì? Mục đích? bằng nhựa để cách điện, các 
 cực làm bằng đồng để dẫn 
-Yêu cầu HS giải thích số điện.
 3 liệu ghi trên vỏ của cầu dao. -Giải thích: SPHS Điện áp 
-Dựa vào đâu người ta phân định mức và dòng điện định 
lọai cầu dao? mức.
 - HS: SPHS Dựa vào số cực 
 cầu dao được chia: 1 cực, 2 
- Tại vì gỗ, nhựa, hoặc sứ là cực, 3 cực. Dựa vào thao tác 
vật liệu cách điện đóng cắt cầu dao được chia: 
 1 pha và 3 pha
 -Lắng nghe
 Kiến thức 2:Tìm hiểu thiết bị lấy điện
a) Mục đích hoạt động: HS nắm được các thiết bị lấy điện và cấu tạo của chúng.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV treo tranh 51.6 lên - Quan sát và trả lời: Vỏ và II. Thiết bị lấy điện.
bảng và yêu cầu HS mô tả cực tiếp điện. SPHS 1. Ổ điện.
cấu tạo của ổ điện: - Gồm : vỏ và cực tiếp điện.
- Vỏ ổ điện thường làm - HS: Làm bằng sứ, nhựa để - Ổ điện là thiết bị lấy điện 
bằng vật liệu gì? cách điện cho các đồ dùng điện như: 
- Cực tiếp điện làm bằng gì? - HS: Cực tiếp điện thường bàn là, bếp điện 
Mục đích? được làm bằng đồng để dẫn 2. Phích cắm điện.
- Hỏi: Ổ điện có công dụng điện tốt - Phích cắm điện dùng để 
gì? - HS: Ổ điện là thiết bị lấy cắm vào ổ điện, lấy điện 
 điện cho các đồ dùng điện cung cấp cho các đồ dùng 
 như: bàn là, bếp điện điện.
- GV giới thiệu với HS một - Quan sát.
số loại phích cắm điện và 
kết hợp với hình 51.7 SGK
- Hỏi: Phích cắm điện dùng 
để làm gì? - HS: Phích cắm điện dùng 
 để cắm vào ổ điện, lấy điện 
 cung cấp cho các đồ dùng 
- GV lưu ý với HS: điện.
 + Phích cắm điện có nhiều - HS lắng nghe.
loại: Tháo được, không tháo 
được; chốt cắm tròn, chốt 
cắm dẹt 
 + Khi sử dụng, ta phải chọn 
loại phích cắm điện có loại 
chốt và số liệu kĩ thuật phù 
hợp với ổ điện.
 + Không sử dụng ổ điện và 
phích cắm điện bị vỡ hoặc 
bị sứt mẻ.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
 4 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS 
 ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT-
 Chuẩn bị bài mới . HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau.
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’ ) GV y/c HS vẽ sơ đồ tư duy của bài.
V.RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Nhận xét: . Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . .
Tuần 32 – Tiết 48 Ngày soạn:
Bài 52: Ngày dạy:
 THỰC HÀNH: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT MẠCH ĐIỆN VÀ LẤY ĐIỆN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số 
thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. Hiểu được số liệu kĩ thuật, vị trí 
lắp đặt của các thiết bị điện trong mạch điện.
 1.2.Kỹ năng: Mô tả được cấu tạo các thiết bị.
 1.3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực
2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực:
 -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 -Năng lực hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ
 1.GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: -Thiết bị: Cầu dao, các loại công tắc điện, ổ điện, 
phích cắm điện tháo, lắp được - Tuavít 2 cạnh và 4 cạnh.
 2.HS: Chuẩn bị phiếu thực hành.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu tên và cấu tạo cơ bản của các thiết bị đóng cắt mạch 
điện.(5’)
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 5 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’ )
 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn 
 đề mới sẽ học trong bài.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra câu trả lời cho câu hỏi.
-HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS đưa ra 
để gây hứng thú tìm hiểu bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 33’ )
 Kiến thức 1: Tìm hiểu về thiết bị đóng cắt mạch điện
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được cấu tạo của thiết bị đóng cắt mạch điện
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV cho HS quan sát - HS quan sát hình I. Thiết bị đóng-cắt 
h51.1SGK vẽ.SPHS: mạch điện:
- Trong trường hợp nào thì - H51.1a- bóng đèn sáng 1. Công tắc điện:
bóng đèn tắt hoặc sáng? Vì vì công tắc đóng. a. Khái niệm:
sao? H51.1b- bóng đèn tắt vì Công tắc điện là dụng cụ 
 công tắc ngắt. đống - cắt mạch điện.
 - Công tắc thường lắp trên 
- Em hãy cho biết công dụng dây pha, nối tiếp với tải, 
của công tắc điện? sau cầu chì. b. Cấu tạo: gồm:
 - Các nhóm HS quan sát - Vỏ
- Quan sát h51.2SGK, kết hợp h51.2 SGK và công tắc - Cực động
với quan sát công tắc thật, GV thật mô tả cấu tạo của nó. - Cực tĩnh
yêu cầu các nhóm mô tả cấu 
tạo của công tắc. - Làm bằng nhựa để cách 
- Vỏ công tắc được làm bằng điện. c. Phân loại:
vật liệu gì? Nhằm mục đích gì? - Không nên, vì nó có thể - Dựa vào số cực có 
- Có nên sử dụng 1 công tắc bị làm cho ta bị điện giật. công tắc điện 2 cực, 
vỡ vỏ không? Tại sao? - Công tắc bật: b, c, g công tắc điện 3 cực.
- Y/c HS làm việc theo nhóm - Công tắc bấm: d - Dựa vào thao tác 
phân loại công tắc dựa theo - Công tắc xoay: e, h đóng-cắt có công tắc 
h51.3 SGK điền vào cột B. - Công tắc giật: a bật, bấm, xoay, giật...
 d. Nguyên lí làm việc:
 - Tiếp xúc - hở - nối tiếp – SGK
- Y/c HS điền từ vào (...) để sau. 2. Cầu dao:
tìm hiểu nguyên lí làm việc. - Cấu tạo gồm vỏ, các cực a. Khái niệm: SGK
- Y/c HS quan sát hình vẽ SGK động, cực tĩnh. b. Cấu tạo: gồm:
kết hợp với quan sát cầu dao - Vỏ
thật để mô tả cấu tạo cầu dao. - HS trả lời theo thực tế. - Các cực động
- GV y/c HS liên hệ với thực tế - Các cực tĩnh
mạng điện trong gia đình xem c. Phân loại:
 6 có cầu dao không? Nếu có thì - Căn cứ vào số cực 
lắp đặt ở vị trí nào? - Dựa vào số cực và dựa của cầu dao có cầu dao 
- Để phân loại cầu dao người ta vào sử dụng. 1 cực, 2 cực, 3 cực
dựa vào gì? - Để cách điện. - Căn cứ vào sử dụng 
- Tại sao tay nắm cầu dao lại có cầu dao 1 pha, 3 pha.
được bọc nhựa hoặc sứ?
 Kiến thức 2: Tìm hiểu về thiết bị lấy điện
 a) Mục đích hoạt động: HS mô tả được cấu tạo, cách sử dụng của thiết bị lấy điện
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Quan sát h51.6, em hãy mô tả - Gồm vỏ và cực tiếp điện. II. Thiết bị lấy điện:
cấu tạo của ổ điện đó? 1. Ổ điện: Là thiết bị lấy 
- Các bộ phận đó được làm - Vỏ làm bằng nhựa, cực điện cho các đồ dùng 
bằng vật liệu gì? tiếp điện làm bằng kim điện.
- Nêu cấu tạo của phích cắm loại. 2. Phích cắm điện: 
điện. Phích cắm điện gồm - Có loại tháo được, không Phích cắm điện dùng 
những loại nào? tháo được; chốt cắm tròn, cắm vào ổ điện, lấy điện 
- Để an toàn khi sử dụng, ta cần chốt cắm dẹt. cung cấp cho các đồ 
chú ý gì khi chọn ổ điện, phích - HS trả lời theo SGK. dùng điện.
điện, cầu dao?
 Kiến thức 3: Thực hành: Thiết bị đóng - cắt và lấy điện.
 a) Mục đích hoạt động: HS thực hành được theo y/c của GV.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV chia các thiết bị điện cho - Các nhóm nhận thiết bị III. Thực hành:
các nhóm TH. để TH. SPHS: 1. Chuẩn bị:
- GVHDHS quan sát và đọc các - HS quan sát và đọc các 2. Nội dung và trình tự 
số liệu KT ghi trên các thiết bị số liệu KT ghi trên các thực hành:
điện. thiết bị điện, ghi vào báo - Tìm hiểu số liệu KT
- GVHDHS quan sát, mô tả cấu cáo TH. - Tìm hiểu cấu tạo:
tạo bên ngoài của các thiết bị - HS quan sát cấu tạo, + Tìm hiểu cấu tạo 
đó và ghi vào báo cáo TH. hình dáng bên ngoài của ổ các thiết bị lấy điện.
- GVHDHS tháo rời một vài điện, phích cắm điện. + Tìm hiểu cấu tạo 
thiết bị như công tắc, ổ điện, - HS tháo rời các thiết bị, các thiết bị đóng - cắt.
phích điện... mô tả cấu tạo bên trong 3. Báo cáo thực hành:
GVHDHS tự đánh giá kết quả tìm hiểu nguyên lí làm 
TH của nhóm mình dựa theo việc.
mục tiêu bài học.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng 
 HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập 
 SBT-Chuẩn bị bài mới . HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
 7 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau.
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : Khi sử dụng thiết bị đóng-cắt và thiết bị 
lấy điện của mạng điện, chúng ta cần chú ý gì?
IV.RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
Nhận xét: . Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . .
Tuần 33 – Tiết 49 Ngày soạn: 
Bài 55: Ngày dạy:
 SƠ ĐỒ ĐIỆN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức :Hiểu được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp dựng của mạch điện .
 1.2.Kĩ năng :Đọc được các kí hiệu trong sơ đồ mạch điện, vẽ sơ đồ mạch điện.
 1.3.Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, tinh thần hợp tác giữa các nhóm.
2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực:
 -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 -Năng lực hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên : Bảng kí hiệu sơ đồ mạch điện , mô hình mạng điện sinh hoạt.
 2.Học sinh :Chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết trước 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Khi sử dụng thiết bị đóng-cắt và thiết bị lấy điện của mạng 
điện, chúng ta cần chú ý gì? (5’)
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’ )
 a) Mục đích hoạt động: HS thông qua phần giới thiệu của GV để gợi tò mò về vấn 
 đề mới sẽ học trong bài.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 8 -GV: Y/c HS đọc phần mở bài. Y/c HS đưa ra giả thuyết giải thích cho câu hỏi trên 
trên. -HS: Ghi nhận thông tin và đưa ra phán đoán. SPHS: Những phán đoán mà HS 
đưa ra để gây hứng thú tìm hiểu bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm tòi , thí nghiệm và tiếp nhận kiến thức ( 32’ )
 Kiến thức 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ mạch điện
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được khái niệm sơ đồ mạch điện.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Cho HS quan sát hình -Học sinh hoạt động cá I. Sơ đồ điện là gì?
55.1 và môhình sơ đồ điện nhân để đưa ra câu trả lời Sơ đồ điện là hình biểu 
và hỏi: trên hình có những theo yêu cầu của diễn quy ước của một mạch 
đồ dùng điện nào? giới GV.SPHS: điện; mạng điện hoặc hệ 
thiệu về mạch điện thực tế thống điện.
và sơ đồ mạch điện. -HS trả lời : Vì mạch điện 
- Tại sao cần dùng sơ đồ hay mạng điện gồm nhiều 
mạch điện để biểu diễn phân tử nối với nhau theo 
mạch điện ? một qui luật nhất định . Để 
 thể hiện mạch điện đơn 
 giản hơn và mọi người 
 cùng hiểu về mạch điện đó, 
-Yêu cầu HS nêu kí hiệu người ta dùng sơ đồ mạch 
các phân tử của mạch điện điện . 
55.1 SGK và chỉ rõ các qui -HS làm việc cá nhân rồi 
ước kí hiệu của các phân trả lời theo yêu cầu của 
tử. GV.
-Vậy sơ đồ điện là gì?
 Kiến thức 2:Tìm hiểu một số kí hiệu qui ước trong sơ đồ đó
 a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được một số kí hiệu qui ước trong sơ đồ đó.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Cho HS quan sát kí hiệu -Quan sát các nhóm kí hiệu II. Một số kí hiệu quy ước 
các phân tử của mạch điện các phân tử điện . trong sơ đồ điện:SGK
bảng 55.1 SGK và chì rõ 
các qui ước kí hiệu của các 
phân tử phân loại kí hiệu - HS vẽ vào vở bài tập các 
qui ước kí hiệu theo yêu cầu của 
Cho HS vẽ vào vở bài tập GV.
các kí hiệu mạch điện. -HS hoạt động cá nhân để 
Vậy khi vẽ sơ đồ điện trả lời : SPHS:Thường 
người ta dựa vào đâu để vẽ dùng kí hiệu.
?
 Kiến thức 3: Phân loại sơ đồ điện
 a) Mục đích hoạt động: HS phân loại được sơ đồ điện.
 9 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
-Cho HS quan sát sơ đồ -HS quan sát sơ đồ mạch III. Phân loại sơ đồ điện:
hình 55.2 và hình 55.3 điện. - Sơ đồ nguyên lí
-Nêu sự giống và khác HS làm việc theo nhóm 2 
nhau giữa hai loại sơ đồ. em rồi trả lời.SPHS:
-Thế nào là sơ đồ nguyên * Sơ đồ nguyên lí : Chỉ - Sơ đồ lắp đặt (sơ đồ đấu 
lí? biểu thị dây là mạch điện dây)
 gồm một cầu chì và một ổ 
 điện dùng để lấy điện cho 
 đồ dùng điện .
GV hỏi:Sơ đồ nguyên lí 
dùng để làm gì? -HS làm việc cá nhân rồi 
GV dựa vào sơ đồ để phân trả lời theo yêu cầu của 
tích. GV.
O
A
-Thế nào là sơ đồ lắp đặt? *Sơ đồ lắp rắp : Thể hiện 
 rõ vị trí lắp ráp các cầu chì 
 và các ổ điện cùng trên 
-Sơ đồ lắp đặt dùng để làm một bảng điện và cách đi 
gì? dây từ nguồn tới bảng điện 
 O -HS làm việc cá nhân rồi 
 A trả lời theo yêu cầu của 
 GV.
-Cho HS phân tích trên sơ 
đồ điện trên hình 55.4: sơ 
đồ nào là sơ đồ nguyên lý, -Học sinh hoạt động cá 
sơ đồ lắp đặt. nhân để đưa ra câu trả lời 
 theo yêu cầu của GV.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
 a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng 
 HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập 
 SBT- -Chuẩn bị bài mới. HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
 c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau.
 d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau.
 10 IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV y/c HS hoàn thành câu hỏi sau: Hãy so 
sánh đặc điểm và chức năng của 2 loại sơ đồ điện.
V.RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
Nhận xét: . Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . .
Tuần 34 – Tiêt 50 Ngày soạn:
Bài 56,57: Ngày dạy:
 THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN – VẼ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT 
 MẠCH ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện.
 1.2.Kỹ năng:
 - Vẽ được sơ đồ nguyên lí của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
 - Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện của các sơ đồ nguyên lí.
 1.3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học và chính xác.
2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ 
 1.GV: Giáo án.
 2.HS:Chuẩn bị bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra sỉ số: 
 - Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Chúng khác nhau ở điểm nào?
 - Quan sát sơ đồ mạch điện, có thể nhận biết dây pha và dây trung tính được không? Tại 
sao? (7’)
 3.Bài mới:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 11 Hoạt động 1: Thực hành
 Kiến thức 1: Đánh giá khâu chuẩn bị của HS (33’)
 a) Mục đích hoạt động: HS nắm được mục tiêu, chuẩn bị tốt cho bài TH
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV nêu mục tiêu bài TH. - HS nghe mục tiêu bài I. Chuẩn bị:
- Chia nhóm thực hành TH
 - Nhóm trưởng báo cáo 
 việc chuẩn bị của nhóm
 SPHS: HS hoàn thành tốt 
 y/c của GV.
 Kiến thức 2:Phân tích sơ đồ nguyên lí mạch điện
 a) Mục đích hoạt động: HS phân tích được sơ đồ nguyên lí mạch điện
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV HDHS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm II. Nội dung và trình tự 
nhóm phân tích mạch điện theo phân tích mạch điện theo thực hành:
các bước sau: HD của GV. 1. Phân tích mạch điện
 + Quan sát nguồn điện là 
nguồn xoay chiều hay một 
chiều?
 + Kí hiệu dây pha và dây trung 
tính
 + Mạch điện có bao nhiêu 
phần tử?
 + Sửa sơ đồ sai thành đúng. - SPHS: HS làm việc 2. Vẽ sơ đồ nguyên lí của 
- GVHD các nhóm hoạt động theo nhóm trao đổi, nhận mạch điện.
và yêu cầu vẽ lại sơ đồ mà GV xét sơ đồ điện của từng 
đã sửa sai. HS và vẽ lại cho đúng 
 theo sửa chữa của GV.
 - Các nhóm báo cáo kết 
- GV bổ sung kết quả và nhấn quả.
mạnh một lần nữa.
 Kiến thức 3: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
 a) Mục đích hoạt động: HS vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS so sánh sự - HS ôn lại kiến thức cũ 3. Vẽ sơ đồ lắp đặt 
khác nhau giữa sơ đồ nguyên lí về sơ đồ nguyên lí và sơ mạch điện:
và sơ đồ lắp đặt. đồ lắp đặt.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ lắp - SPHS: vẽ đượcsơ đồ lắp 
đặt theo các bước sau: đặt theo sơ đồ nguyên lí.
 + Vẽ đường dây nguồn, chú ý 
 12 kí hiệu dây pha và dây trung 
tính.
 + Xác định vị trí để bảng 
điện, bóng đèn.
 + Xác định vị trí của các thiết 
bị đóng - cắt, bảo vệ, lấy điện 
trên bảng điện sao cho đẹp và 
hợp lí.
 + Nối đường dây dẫn điện 
theo sơ đồ nguyên lí thể hiện 
đúng mối liên hệ về điện giữa 
các phần tử trong mạch điện.
 + Kiểm tra sơ đồ lắp đặt theo 
sơ đồ nguyên lí.
 Kiến thức 4: Tự đánh giá
 a) Mục đích hoạt động: HS tự đánh giá chéo bài TH của nhau.
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV cho HS tự đánh giá bằng -HS làm theo y/c của GV
cách chấm chéo nhau theo tiêu -SPHS: HS nghiêm túc 
chí: đánh giá bài cho nhau.
 + Sơ đồ vẽ đúng, đẹp: 10 
điểm
 + Mỗi lỗi sai trừ 1 điểm. Các 
lỗi như: thiếu phần tử của 
mạch điện; sai kí hiệu; không 
vẽ chính xác dây chéo nhau, 
nối nhau...
 GV nhận xét về sự 
chuẩn bị cho bài thực hành, 
thái độ và kết quả học tập của 
các nhóm và cá nhân.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS 
 ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS học thuộc bài - Làm các bài tập SBT- 
 Chuẩn bị tiết sau ôn tập HK 2. HS: Ghi nhận dặn dò của GV.
c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập HK 
 2.
d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV y/c HS nêu các bước vẽ sơ đồ lắp đặt 
mạch điện.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
 13 ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nhận xét: . Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . .
Tuần 35 – Tiết 51 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 1.1.Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản trong chương.
 1.2. Kỹ năng: HS vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập tổng 
kết.
 1.3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập.
2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực.
 2.2.Năng lực:
 -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
 -Năng lực hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ 
 1.GV: Giáo án, bảng phụ ôn tập.
 2.HS: Xem trước bài học, chuẩn bị những nội dung như phần dặn dò ở tiết trước. 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra sỉ số:
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS KL của GV
 Hoạt động 1: Ôn tập phần kiến thức đã học trong HKII (40’)
 a) Mục đích hoạt động: HS tự ôn tập và hệ thống hóa phần lý thuyết đã học
 b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV y/c HS trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời cá nhân. GV chốt lại phần 
- Như thế nào l đồ dùng điện - HS trả lời cá nhân em kiến thức các em 
quang? Cho ví dụ? khác nhận xét, bổ sung. đã trả lời.
- Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc - HS trả lời cá nhân em 
của đèn sợi đốt và đèn huỳnh khác nhận xét, bổ sung.
quang?
- GV nhận xt, kết luận. -HS trả lời cá nhân em 
 14 - Như thế nào l đồ dùng điện nhiệt? khác nhận xét, bổ sung. 
Cho ví dụ?
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc 
của bàn là điện với nồi cơm điện?
- GV nhận xét, kết luận.
- Như thế nào l đồ dùng điện -cơ? -HS trả lời cá nhân em 
Cho ví dụ? khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc 
của động cơ điện một pha?
- GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời cá nhân em 
- Như thế no là đồ dùng điện từ? khác nhận xét, bổ sung
Cho ví dụ? -SPHS: HS trả lời đúng, đủ 
 các câu hỏi trên.
 HS trả lời cá nhân em khác 
- Theo em sử dụng điện năng hợp lí nhận xét, bổ sung.
có tác dụng gì? - HS trả lời cá nhân em 
- Như thế nào là l giờ cao điểm tiêu khác nhận xét, bổ sung.
thụ điện năng? Nêu đặc điểm của - HS trả lời cá nhân em 
giờ cao điểm tieu thụ điện năng? khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu các biện pháp tiêu thụ điện 
năng hợp lí? - HS trả lời: A = P.t 
- GV nhận xét, kết luận Trong đó: A - điện năng 
- Nêu và giải thích công thức tính tiêu thu, P - công suất, t - 
lượng điện năng tiêu thụ? thời gian.
- Tính lượng điện năng tiêu thụ của - HS thực hiện tính toán.
2 bóng điện 220V - 50W trong 
vòng 3 tiếng 15 phút. - HS trả lời cá nhân em 
- Mạng điện trong nhà có đặc điểm khác nhận xét, bổ sung.
gì?
- GV nhận xét, kết luận
- GV yêu cầu HS nêu và giải thích - HS trả lời cá nhân em 
yêu cầu của mạng điện trong nhà. khác nhận xét, bổ sung.
- Mạng điện trong nhà có cấu tạo 
gồm những phần tử nào? -HS trả lời cá nhân em 
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm khác nhận xét, bổ sung.
việc của công tắc điện, cầu dao, cầu - HS trả lời cá nhân em 
chì và aptomat. khác nhận xét, bổ sung. -
- Như thế nào là sơ đồ điện? SPHS: HS trả lời đúng, đủ 
-So sánh sơ đồ nguyên lí và sơ đồ các câu hỏi trên.
lắp đặt?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’)
a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS 
ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau.
 15 b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS tự ôn tập lại- Làm các bài tập SBT liên 
quan đến tính toán điện năng tiêu thụ - Chuẩn bị thi HKII. HS: Ghi nhận dặn dò của 
GV.
c) Sản phẩm của HS: Học thuộc bài ở tiết sau và chuẩn bị tốt cho bài thi KTHKII.
d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho bài thi KTHKII.
IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 4’) : GV y/c HS nhắc lại một số kiến thức chính 
trong phần đã ôn.
V.RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
Nhận xét: . Ký duyệt: 
 . 
 . ..
 . .
 16

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_8_tuan_28_35.doc